Ôn tập chương 1

104 View


Lý thuyết Tổng hợp chương Hàm số lượng giác - phương trình lượng giác
I. Các hàm số lượng giác:
1. Hàm số y = sin x - Xác định với mọi x ∈ Z và –1 ≤ sin x ≤ 1; - Là hàm số lẻ; - Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π. 2. Hàm số y = cos x - Xác định với mọi x ∈ Z và –1 ≤ cos x ≤ 1; - Là hàm số chẵn; - Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π. 3. Hàm số y = tan x - Tập xác định là: D = R{π/2 + kπ, k ∈ Z}. - Là hàm số lẻ; - Là hàm số tuần hoàn với chu kì π. 4. Hàm số y = cot x - Tập xác định là: D = R{kπ, k ∈ Z}; - Là hàm số lẻ; - Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.II. Các phương trình lượng giác cơ bản:
1. Phương trình sin x = a - Trường hợp |a| > 1: Phương trình (1) vô nghiệm - Trường hợp |a| ≤ 1: Phương trình (1) có các nghiệm là
III. Phương trình bậc nhất đối sin x và cos x
Xét phương trình: asin x + bcos x = c với a, b, c ∈ R; a, b không đồng thời bằng 0 (a2 + b2 ≠ 0). - Nếu a = 0, b ≠ 0 hoặc a ≠ 0, b = 0, phương trình (2) có thể đưa ngay về phương trình lượng giác cơ bản. - Nếu a ≠ 0, b ≠ 0, ta áp dụng công thức: asin x + bcos x =

Bài 1 (trang 40 SGK Đại số 11):
a.Hàm số y = cos3x có phải là hàm số chẵn không?Tại sao? b.Hàm số y = tan(x+ π/5) có phải là hàm số lẻ không?Tại sao? Lời giải: a. y = f(x) = cos3x là hàm số chẵn vì: + TXĐ: D = R ⇒ ∀ x ∈ D ta có: - x ∈ D + f(-x) = cos3.(-x) = cos(-3x) = cos 3x = f(x) ∀ x ∈ D b. Ta có:
+ Hàm f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu thỏa mãn đồng thời hai điều kiện :
Với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.
f(-x) = f(x) với mọi x ∈ D.
+ Hàm g(x) được gọi là hàm số lẻ nếu thỏa mãn đồng thời hai điều kiện :
Với mọi x ∈ D thì –x ∈ D
g(-x) = -g(x) với mọi x ∈ D.
a. sin x = -1 ⇔
(Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng y = -1).
b. sin x < 0
⇔ x ∈ (-π; 0) ∪ (π; 2π)
(Các khoảng mà đồ thị nằm phía dưới trục hoành).
Lời giải:
Ta có: với mọi x ∈ R : -1 ≤ cos x ≤ 1
⇒ 0 ≤ 1 + cos x ≤ 2
⇒ 0 ≤ 2(1 + cos x) ≤ 4
y = 3 ⇔ cos x = 1 ⇔ x = k.2π (k ∈ Z).
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đạt được là 3 khi x = k.2π (k ∈ Z).
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đạt được là 1 khi
(k ∈ Z).
Kiến thức áp dụng
Bài 2 (trang 40 SGK Đại số 11):
Căn cứ vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm những giá trị của x trên đoạn[-3π/2 ; 2π] để hàm số đó: a. Nhận giá trị bằng – 1 b. Nhận giá trị âm Lời giải: Xét đồ thị hàm số y = sin x trên :


Bài 3 (trang 41 SGK Đại số 11):
Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số sau:




+ Với mọi x ∈ R ta luôn có: -1 ≤ sin x ≤ 1; -1 ≤ cos x ≤ 1.
Lời giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm
{arcsin
– 1 + k2π; π - arcsin
– 1 + k2π} (k ∈ Z)
Vậy phương trình có họ nghiệm
(k ∈ Z)
* Lưu ý: Về cách gộp, tách, loại họ nghiệm xem lại phần kiến thức áp dụng bài 5 trang 29. Không nhất thiết phải gộp các họ nghiệm lại.
c. Điều kiện:
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có tập nghiệm
d. Điều kiện:
Vậy phương trình có tập nghiệm
Kiến thức áp dụng
Bài 4 (trang 41 SGK Đại số 11):
Giải phương trình sau:











+ Phương trình sin x = sin α có nghiệm
+ Phương trình cos x = cos α có nghiệm x = ±α + k.2π (k ∈ Z).
+ Phương trình tan x = tan α có nghiệm x = α + k.π, (k ∈ Z)
+ Phương trình cot x = cot α có nghiệm x = α + k.π, (k ∈ Z).
+ Với các phương trình chứa tan và cot phải có điều kiện xác định.
Vậy phương trình có tập nghiệm
b. 25sin2x + 15sin2x + 9cos2x = 25
⇔ 25sin2x + 15.2sinx.cosx + 9cos2x – 25 = 0
⇔ 25.(sin2x – 1) + 15.2.sinx.cosx + 9cos2x = 0
⇔ -25.cos2x + 30sinx.cosx + 9cos2x = 0
⇔ 16.cos2x – 30.sinx.cosx = 0
⇔ 2.cosx.(8cosx – 15sinx) = 0
+ Giải (1): 2.cos x = 0 ⇔ cos x = 0
+ Giải (2): 8.cos x – 15.sin x = 0
⇔ 8.cos x = 15.sin x.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c. 2.sin x + cos x = 1
Vì
nên tồn tại α thỏa mãn
(1) trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm {k2π; 2α+k2π/k ∈ Z }
với α thỏa mãn
Phương trình trên là phương trình bậc nhất đối với sin và cos.
Phương pháp giải: Xem lại kiến thức áp dụng bài 5 trang 37.
d. Điều kiện x ≠ kπ ∀ k ∈ Z
Vậy phương trình có tập nghiệm
Kiến thức áp dụng

Bài 5 (trang 41 SGK Đại số 11):
Giải các phương trình sau: a. 2cos2x – 3cosx + 1 = 0 b. 25sin2x + 15sin2x + 9cos2x = 25 c. 2sinx + cosx = 1 d. sinx + 1,5cotx = 0 Lời giải: a. 2cos2x – 3cosx + 1 = 0 (Phương trình bậc hai với ẩn cos x).












+ Phương trình sin x = sin α có nghiệm
+ Phương trình cos x = cos α có nghiệm x = ±α + k.2π (k ∈ Z).
+ Phương trình tan x = tan α có nghiệm x = α + k.π, (k ∈ Z)
+ Phương trình cot x = cot α có nghiệm x = α + k.π, (k ∈ Z).
+ sin 2x = 2.sin x. cos x
Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc [-π; π]
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích:
(1) ⇔ cos4x = sin 2x
⇔ 1 – 2sin22x = sin2x
Suy ra, phương trình đã cho có 2 nghiệm thuộc khoảng
Kiến thức áp dụng

Bài 6 (trang 41 SGK Đại số 11):
Phương trình cos x = sin x có số nghiệm thuộc đoạn [-π; π] là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Lời giải: Chọn đáp án A. Giải thích: sin x = cos x ⇒ tan x = 1
Bài 7 (trang 41 SGK Đại số 11):
Phương trình ...




cos2a = 2cos2a – 1 = 1 – 2sin2a = cos2a – sin2a.
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích :
Cách 1: sin x + sin2x = cosx + 2cos2x
⇔ sin x + 2sinx.cosx = cosx(1 + 2cosx)
⇔ sinx (1 + 2cosx) = cosx.(1 + 2cosx)
⇔ (sin x – cos x)(1 + 2.cos x) = 0
Cách 2: Thử các đáp án nhận thấy chỉ có
và
là nghiệm của phương trình.
nên chọn
Lời giải:
Chọn đáp án B.
Giải thích :
Ta có: 2tan2x + 5 tan x + 3 = 0
Có ba nghiệm thuộc
là {arctan2; arctan
; arctan
+ π}
Bài 8 (trang 41 SGK Đại số 11):
Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sin x + sin 2x = cos x + 2 cos2x là:






Bài 9 (trang 41 SGK Đại số 11):
Nghiệm âm lớn nhất của phương trình 2tan2x + 5 tanx + 3 = 0 là:

Bài 10 (trang 41 SGK Đại số 11):
Phương trình 2tanx – 2cotx – 3 = 0 có số nghiệm thuộc khoảng(-π/2 ; π) là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải: Chọn đáp án C. Giải thích. 2tanx – 2cotx – 3 = 0 (1)



Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
25950 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
991 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
945 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
929 View
Theo dõi Captoc trên
