Lý thuyết và bài tập kim loại - kiềm thổ
248 View
Mã ID: 5781
Lý thuyết và bài tập kim loại - kiềm thổ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Lý thuyết và bài tập kim loại - kiềm thổ. Tài liệu gồm 14 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Lý thuyết và bài tập kim loại - kiềm thổ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Lý thuyết và bài tập kim loại - kiềm thổ. Tài liệu gồm 14 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
I – KL KIỀM
- KL kiềm gồm: Li; Na; K; Rb; Cs; Fr (đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối).
- Tên gọi là những KL kiềm vì những hiđroxit của các KL này là này là những chất kiềm (bazơ tan trong nước).
- Là các KL mềm có thể cắt bằng dao (Cs mềm nhất).
1. Tính chất hoá học:
a. Td với PK
b. Td với axít.
c. Td với nước (td mãnh liệt, Na chạy trên mặt nước, có thể bốc cháy)
d. Td với muối: (td với nước trước)
VD: Cho Na vào dd CuSO4
Na + H2O NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
* Khi nung muối axít: 2MHCO3 M2CO3 + CO2 + H2O
Vì tính khử mạnh nên để bảo quản KLK người ta ngâm chìm trong dầu hoả.
2. Điều chế: ĐPNC các muối halogen của chúng.
II – KL KIỀM THỔ
- KL kiềm gồm: Be; Mg; Ca; Sr; Ba và Ra
1. Tính chất hoá học:
a. Td với PK
b. Td với axít.
c. Td với nước.
- Ca, Sr, Ba td với nước ngay ở nhiệt độ thường.
- Mg td chậm với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao td nhanh tạo thành MgO.
- Be không td với nước dù ở nhiệt độ cao.
d. Td với muối: (tương tự KL kiềm nếu là KL td được với nước)
* Khi nung muối axít: M(HCO3)2 MCO3 + CO2 + H2O
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn