Lời giải BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 giải toán 7 Tập 2 Trang 68 69 SGK Cánh diều

Mã ID: 2948

Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín

Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 giải toán 7 Tập 2 Trang 68 69 SGK Cánh diều

Bài 1 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2: 

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó. a) -7x + 5. b) 2 021x2 - 2 022x + 2 023. c) 2y3 -  + 4. d) -2tm + 8t2 + t - 1, với m là số tự nhiên lớn hơn 2. Lời giải: a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x với bậc bằng 1. b) Biểu thức 2 021x2 - 2 022x + 2 023 là đa thức một biến x với bậc bằng 2. c) Biểu thức 2y3 -  + 4 không phải đa thức. d) Biểu thức -2tm + 8t2 + t - 1 là đa thức một biến t với bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

Bài 2 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2: 

Tính giá trị của biểu thức: a) A = -5a - b - 20 tại a = -4, b = 18; b) B = -8xyz + 2xy + 16y tại x = -1, y = 3, z = -2; c) C = -x2 021y2 + 9x2 021 tại x = -1, y = -3. Lời giải: a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức trên ta được: A = -5 . (-4) - 18 - 20 = 20 - 18 - 20 = -18. Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18. b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức trên ta được: B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -48 + (-6) + 48 = -6. Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2. c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta được: C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 9 + (-9) = 0. Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.

Bài 3 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2: 

Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau: a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6; b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4; c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0; d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0. Lời giải: a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 là -2x + 6. b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4 nên hệ số của lũy thừa bậc 2 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do bằng 4. Khi đó đa thức cần tìm có thể là x2 + 4. c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc bốn của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0, hệ số của lũy thừa bậc 2, bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý. Khi đó đa thức cần tìm có thể là x4. d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc 6 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số các lũy thừa bậc lẻ của biến bằng 0, hệ số các lũy thừa bậc chẵn còn lại của đa thức là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý. Khi đó đa thức cần tìm có thể là x6 + 1.

Bài 4 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2:

 Kiểm tra xem trong các số -1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau: a) 3x - 6; b) x4 - 1; c) 3x2 - 4x; d) x2 + 9. Lời giải: a) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1) - 6 = -3 - 6 = -9. Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 0 - 6 = 0 - 6 = -6. Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 1 - 6 = 3 - 6 = -3. Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 2 - 6 = 6 - 6 = 0. Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 3x - 6. b) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)4 - 1 = 1 - 1 = 0. Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 04 - 1 = -1. Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 14 - 1 = 0. Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 24 - 1 = 16 - 1 = 15. Do đó x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức x4 - 1. c) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1)2 - 4 . (-1)= 3 + 4 = 7. Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 02 - 4 . 0 = 0. Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 12 - 4 . 1 = 3 - 4 = -1. Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 - 4 . 2 = 12 - 8 = 4. Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức 3x2 - 4x. d) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10. Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02 + 9 = 9. Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10. Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13. Vậy trong 4 số trên, không có số nào là nghiệm của đa thức x2 + 9.

Bài 5 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho đa thức P(x) = -9x6 + 4x + 3x5 + 5x + 9x6 - 1. a) Thu gọn đa thức P(x). b) Tìm bậc của đa thức P(x). c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = -1; x = 0; x = 1. Lời giải: a) P(x) = -9x6 + 4x + 3x5 + 5x + 9x6 - 1 P(x) = (-9x6 + 9x6) + 3x5 + (4x + 5x) - 1 P(x) = 3x5 + 9x - 1. b) Đa thức P(x) có bậc bằng 5. c) Ta có: P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = 3 . (-1) + (-9) - 1 = -3 - 9 - 1 = -13. P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1. P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.

Bài 6 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2: 

Tính: a) -2x2 + 6x2; b) 4x3 - 8x3; c) 3x4(-6x2); d) (-24x6) : (-4x3). Lời giải: a) -2x2 + 6x2 = (-2 + 6)x2 = 4x2. b) 4x3 - 8x3 = (4 - 8)x3 = -4x3. c) 3x4(-6x2) = 3 . (-6) . x4 . x2 = -18x6. d) (-24x6) : (-4x3) = (-24 : -4) . (x6 : x3) = 6x3.

Bài 7 trang 68 Toán lớp 7 Tập 2:

 Tính: a) (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1); b) (4x3 - 2x2 - 6) - (x3 - 7x2 + x - 5); c) -3x2(6x2 - 8x + 1); d) (4x2 + 2x + 1)(2x - 1); e) (x6 - 2x4 + x2) : (-2x2); g) (x5 - x4 - 2x3) : (x2 + x). Lời giải: a) (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1) = x2 + 2x + 3 + 3x2 - 5x + 1 = (x2 + 3x2) + (2x - 5x) + (3 + 1) = 4x2 - 3x + 4. b) (4x3 - 2x2 - 6) - (x3 - 7x2 + x - 5) = 4x3 - 2x2 - 6 - x3 + 7x2 - x + 5 = (4x3 - x3) + (-2x2 + 7x2) - x + (-6 + 5) = 3x3 + 5x2 - x - 1. c) -3x2(6x2 - 8x + 1) = -3x2 . 6x2 - (-3x2) . 8x + (-3x2) . 1 = -18x4 - (-24x3) - 3x2 = - 18x4 + 24x3 - 3x2. d) (4x2 + 2x + 1)(2x - 1) = 4x2 . 2x - 4x2 . 1 + 2x . 2x - 2x . 1 + 1 . 2x - 1.1 = 8x3 - 4x2 + 4x2 - 2x + 2x - 1 = 8x3 - 1. e) (x6 - 2x4 + x2) : (-2x2) = x6 : (-2x2) - 2x4 : (-2x2) + x2 : (-2x2) g) Thực hiện phép tính ta được: Tính: (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1) Vậy (x5 - x4 - 2x3) : (x2 + x) = x3 - 2x2.

Lời giải BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 giải toán 7 Tập 2 Trang 68 69 SGK Cánh diều

Bài 8 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho hai đa thức: A(x) = 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 và B(x) = -5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4.

  1. a) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x) + B(x).
  2. b) Tìm đa thức C(x) sao cho A(x) = B(x) + C(x).

Lời giải:

a) M(x) = A(x) + B(x)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - 5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4

= (4x4 - 4x4) + (-7x3 + 7x3) + (6x2 - 5x2) + (-5x + 5x) + (-6 + 4)

= x2 - 2.

Vậy M(x) = x2 - 2.

b) Do A(x) = B(x) + C(x) nên C(x) = A(x) - B(x)

C(x) = 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + 5x2 - 7x3 - 5x - 4 + 4x4

= (4x4 + 4x4) + (-7x3 - 7x3) + (6x2 + 5x2) + (-5x - 5x) + (-6 - 4)

= 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.

Vậy C(x) = 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.

Bài 9 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho P(x) = x3 + x2 + x + 1 và Q(x) = x4 - 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x).

Lời giải:

Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x) : P(x).

Thực hiện phép tính ta được:

Vậy A(x) = x - 1.

Bài 10 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2: 

Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm giá 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết một bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng: a) 1 bộ; b) 3 bộ; c) y bộ. Lời giải: Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết nên giá sau khi đã giảm bằng 100% - 30% = 70% giá niêm yết = 70% . x = 0,7.x (đồng). a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x đồng. b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x đồng. c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy đồng.

Bài 11 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2: 

Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

a) Tìm số thích hợp cho ?bảng sau: Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y. c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

Lời giải:

Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.

a) Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là 1 . 12% = 0,12 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 1 - 0,12 = 0,88 kg. Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 2 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là 2 . 12% = 0,24 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 2 - 0,24 = 1,76 kg. Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là 3 . 12% = 0,36 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 3 - 0,36 = 2,64 kg.

Ta có bảng sau:

Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang Khối lượng hao hụt khi rang (kg) Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang
1 0,12 0,88
2 0,24 1,76
3 0,36 2,64
b) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng 88% khối lượng cà phê ban đầu nên y = 88%x. c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:

2 : 88% = 2 . 2511 ≈ 2,27 tấn.

Vậy cần khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.

Bài 12 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2:

 Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là -5x2 + 50x + 15 000 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Lời giải:

Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).

Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia -5x2 + 50x + 15 000 cho x + 50.

Thực hiện phép tính ta được:

Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.

Bài 13 trang 69 Toán lớp 7 Tập 2:

Một công ty du lịch dự định dùng 2 xe ô tô để chở khách đi tham quan, mỗi xe chở tối đa 35 khách, mức giá cho chuyến đi là 900 nghìn/người và đã có 50 người đăng kí tham quan. Công ty đặt chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người trong đoàn tham quan là 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham quan ngoài 50 khách trên.

a) Giả sử số khách tham quan thêm là x (x≤20). Tính số tiền mà công ty thu được theo x. b) Nếu 2 xe ô tô của công ty đều chở tối đa số khách thì số tiền công ty thu được tổng cộng là bao nhiêu? Lời giải: a) Số tiền giảm giá khi có thêm x khách tham quan là: 10x (nghìn đồng). Số tiền mỗi người cần trả khi được giảm giá là: 900 - 10x (nghìn đồng). Tổng số khách tham quan là x + 35 nên số tiền công ty thu được là (x + 5)(900 - 10x) (nghìn đồng). b) Cả 2 xe ô tô đều chở tối đa khách nên tổng số khách tham quan là 35 . 2 = 70 khách.

Khi đó có thêm 20 khách so với 50 khách ban đầu.

Khi đó mỗi người trong đoàn được giảm 10 . 20 = 200 (nghìn đồng).

Do đó số tiền mỗi người cần trả sau khi đã được giảm giá là 900 - 200 = 700 (nghìn đồng).

Lời giải BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 giải toán 7 Tập 2 Trang 68 69 SGK Cánh diều

Đừng Đọc!!!

Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:

Email: hotro@captoc.vn

Bình luận

Tài liệu liên quan

Tài liệu được xem nhiều nhất

Bài giảng hàm số mũ và hàm số lôgarit Toán 11 Cánh Diều

Bài giảng hàm số mũ và hàm số lôgarit Toán 11 Cánh Diều

529 View

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

317 View

Trắc nghiệm về Giao thoa có lời giải chi tiết

Trắc nghiệm về Giao thoa có lời giải chi tiết

327 View

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Lý có đáp án - Đề 9

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Lý có đáp án - Đề 9

448 View

Đề thi HSG môn Vật lý 12 năm 2024 có đáp án - Đề 2

Đề thi HSG môn Vật lý 12 năm 2024 có đáp án - Đề 2

492 View

Đề giữa kỳ 1 Toán 11 năm 2023 – 2024 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – TP HCM
Toàn tập thể tích khối đa diện cơ bản

Toàn tập thể tích khối đa diện cơ bản

275 View

Đề giữa học kỳ 1 Toán 11 năm 2023 – 2024 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội
Đề học kì 2 Toán 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Kiến Thụy – Hải Phòng
Bài tập Tiếng Anh 12 unit 4 School Education System

Bài tập Tiếng Anh 12 unit 4 School Education System

1513 View

Đề cương giữa học kì 1 Toán 9 năm 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Trãi – Quảng Trị
Đề cuối học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Đoàn Thị Điểm – Quảng Ninh