Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng
240 View
Mã ID: 5106
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng. Tài liệu gồm 20 trang, được trình bày thành các phần: Những từ mang ý nghĩa là “nhiều”;Những từ mang ý nghĩa là “một ít/rất ít”;Sự khác nhau giữa SOME và ANY;Sự khác nhau giữa ALL và BOTH;Sự khác nhau giữa “NEITHER/EITHER” và “NONE”;Sự khác nhau giữa MOST/MOSTLY/ALMOS;Cách sử dụng của ANOTHER;Cách sử dụng OTHER;Cách sử dụng của EACH/EVERY; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng. Tài liệu gồm 20 trang, được trình bày thành các phần: Những từ mang ý nghĩa là “nhiều”;Những từ mang ý nghĩa là “một ít/rất ít”;Sự khác nhau giữa SOME và ANY;Sự khác nhau giữa ALL và BOTH;Sự khác nhau giữa “NEITHER/EITHER” và “NONE”;Sự khác nhau giữa MOST/MOSTLY/ALMOS;Cách sử dụng của ANOTHER;Cách sử dụng OTHER;Cách sử dụng của EACH/EVERY; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
A. LÍ THUYẾT
I. Những từ mang ý nghĩa là "nhiều"
1. Các từ đi với danh từ đếm được
Many, a large number of, a great many, a majority of, a wide variety of, a wide range of... Ví dụ:
+ I have many friends but I don't have many close ones. (Tôi có nhiều bạn nhưng tôi lại không có nhiều bạn thân.)
+ A large number of students are taking the national exam next month.
(Nhiều học sinh sẽ tham gia vào kì thi trung học phổ thông quốc gia vào tháng tới.)
2. Các từ đi với danh từ không đếm được Much, a great deal of, a large amount of... Ví dụ:
+ They spent so much money on gambling that they got into debt
(Họ đã ném quá nhiều tiền vào cờ bạc đến mức mà họ ngập trong cảnh nợ nần.)
+ We needn't hurry because we have a great deal of time.
(Chúng ta không cần phải vội bởi vì chúng ta vẫn còn nhiều thời gian.)
3. Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được
A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of... Ví dụ:
+ I have many/a lot of friends but I don't have many/lots of close ones.
+ We needn't hurry because we have a great deal of/plenty of time
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn