CHỦ ĐỀ 10: CÁCH MẠNG NGA ĐẦU THẾ KỈ XX. LIÊN XÔ (1921 - 1991) VÀ LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

I. Cách mạng Nga đầu thế kỉ XX

  1905 - 1907 Tháng 2/1917 Tháng 10/1917

Nguyên nhân

• Chế độ phong kiến Nga hoàng lâm vào khủng hoàng, suy yếu nghiêm trọng. • Thất bại của Nga trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật → đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. • Chế độ phong kiến Nga hoàng lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. • Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất → đời sống nhân dân thêm cực khổ, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. • Cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đại diện cho những lợi ích khác nhau. • Chính phủ tư sản lâm thời không đáp ứng những quyền lợi cơ bản của nhân dân, tiếp tục đẩy nhân dân tham gia chiến tranh thế giới.

Mục tiêu

• Chống chế độ phong kiến Nga hoàng. • Chống chiến tranh đế quốc. • Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. • Chống chiến tranh đế quốc. • Lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, địa chủ. • Tạo điều kiện đưa Nga tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Lãnh đạo

• Giai cấp vô sản. • Giai cấp vô sản thông qua Đảng Bônsêvích. • Giai cấp vô sản thông qua Đảng Bônsêvích.

Kết quả

• Thất bại. • Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. • Thành lập các Xô viết của công - nông - binh lính. • Chính phủ tư sản lâm thời cũng được thành lập. • Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản.

Ý nghĩa

• Làm lung lay chế độ Nga hoàng. • Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. • Tạo điều kiện đưa nước Nga phát triển. • Là bước quá độ cho cách mạng xã hội chủ nghĩa (Cách mạng tháng Mười). • Giải phóng nhân dân lao động khỏi mọi ách áp bức, bóc lột. • Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới. • Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.

Tính chất

• Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (lần 1). • Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới (lần 2). • Cách mạng xã hội chủ nghĩa (cách mạng vô sản).

II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội

  1. 1921 - 1925 công cuộc khôi phục kinh tế

- Tháng 3/1921, thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP). - Nội dung: + Nông nghiệp: thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực. + Công nghiệp: khôi phục công nghiệp nặng, nhà nước cấm các ngành kinh tế then chốt,... + Thương nghiệp: khuyến khích tự do buôn bán, kinh doanh; phát hành đồng rúp mới,... - Kết quả: nền kinh tế Liên Xô được phục hồi. - Bản chất: xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
  1. 1925 – 1941 xây dựng xã hội chủ nghĩa

  • Nhiệm vụ trọng tâm: Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • Thực hiện thông qua các kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932), 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937), 5 năm lần thứ ba (1937 - 1941).
Thành tựu: + Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. + Xã hội: các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ. + Văn hóa giáo dục: thanh toán nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước. + Ngoại giao: phá thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây.
  1. 1945 - 1950: khôi phục kinh tế

  • Do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai => thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) khôi phục kinh tế.
Kết quả: + 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. + 1950, kinh tế được phục hồi.
  1. 1950 – 1973 tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội

- Thực hiện qua nhiều kế hoạch dài hạn. - Kết quả: + Kinh tế: trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới (sau Mĩ). + Khoa học - kĩ thuật: phóng vệ tinh nhân tạo (1957), phóng tàu vũ trụ Phương Đông (1961),… + Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao. + Đối ngoại: tích cực, tiến bộ, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
  1. 1973 - 1991: khủng hoảng, cải tổ, sụp đổ

  • Từ đầu thập niên 70, Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
  • Tháng 3/1985, tiến hành cải tổ, song mắc phải nhiều sai lầm.
  • Hậu quả: tháng 12/1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

III. Nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội

Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí => Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật => Tiến hành cải tổ nhưng phạm sai lầm trên nhiều mặt => Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  1. Liên bang Nga

a. Kinh tế

  • 1991 - 1995, kinh tế rối loạn, tăng trưởng âm.
  • Từ 1996, bắt đầu có sự phục hồi, từ năm 2000 tăng trưởng nhanh chóng.

b. Chính trị

  • Thể chế Tổng thống liên bang.
  • Nước Nga phải đối mặt với nhiều thách thức, xung đột sắc tộc và tranh chấp giữa các đảng phái.

c. Đối ngoại

  • 1992 - 1993: “Định hướng Đại Tây Dương” ngả về các nước phương Tây, nhưng không đạt được kết quả.
  • Từ năm 1994: “Định hướng Âu – Á” vừa tranh thủ với phương tây; vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á truyền thống như Trung Quốc, các nước Đông Nam Á, Ấn Độ…

MỤC LỤC BÀI HỌC

TRỌNG TÂM CHINH PHỤC ĐIỂM 10 THPT QUỐC GIA 2022

MÔN LỊCH SỬ

TRỌNG TÂM 1: LỊCH SỬ VIỆT NAM

CHỦ ĐỀ 1. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1858 – 1884) CHỦ ĐỀ 2. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC Ở VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX, ĐẦU THẾ KỶ XX – MỘT CÁI NHÌN SO SÁNH CHỦ ĐỀ 3. CÁC CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP Ở VIỆT NAM (1897 – 1929) CHỦ ĐỀ 4. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1919 – 1930). CHỦ ĐỀ 5. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945. CHỦ ĐỀ 6. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954.  CHỦ ĐỀ 7. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975. CHỦ ĐỀ 8. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.

TRỌNG TÂM 2: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

CHỦ ĐỀ 9. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1919 - 1939) CHỦ ĐỀ 10. CÁCH MẠNG NGA ĐẦU THẾ KỈ XX. CHỦ ĐỀ 11. CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (1945 - 2000. CHỦ ĐỀ 12. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000. CHỦ ĐỀ 13. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) VÀ ASEAN. CHỦ ĐỀ 14. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000. CHỦ ĐỀ 15. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP (THẾ KỈ XVIII – XIX) VÀ CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT (NỬA SAU THẾ KỈ XX). CHỦ ĐỀ 16. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX).

PHẦN 1. NHẬN BIẾT TỪ KHÓA.

CHUYÊN ĐỀ: NHẬN BIẾT TỪ KHOÁ, GIẢI THÍCH NGHĨA TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

PHẦN 2. THÔNG HIỂU KIẾN THỨC.

PHẦN A. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 2000.

Chuyên đề 1. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1918.

Bài 1. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 - 1873). Bài 2. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng. Bài 3. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. Bài 4. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Bài 5. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). Bài 6. Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).

Chuyên đề 2. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930

Bài 7. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925. Bài 8. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến 1930.

Chuyên đề 3. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN 1945.

Bài 9. Phong trào cách mạng từ 1930 đến 1935. Bài 10. Phong trào dân chủ từ 1936 đến 1939. Bài 11. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Chuyên đề 4. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1954

Bài 12. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946. Bài 13. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950). Bài 14. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 - 1953). Bài 15. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954).

Chuyên đề 5. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN 1975

Bài 16. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965).  Bài 17. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973). Bài 18. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975).

Chuyên đề 6. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

Bài 19. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975. Bài 20. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1986). Bài 21. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000). Bài 22. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000. PHẦN B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1917 ĐẾN 2000.

Chuyên đề 7. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1917 ĐẾN 1945. NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

Bài 23. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921). Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941). Bài 24. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939). Bài 25. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939). Bài 26. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Bài 27. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945).

Chuyên đề 8. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949).

Bài 28. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949).

Chuyên đề 9. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991). LIÊN BANG NGA (1991 - 2000).

Bài 29. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000).

Chuyên đề 10. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000).

Bài 30. Các nước Đông Bắc Á. Bài 31. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. Bài 32. Các nước Châu Phi và Mĩ La-tinh.

Chuyên đề 11. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)

Bài 33. Nước Mĩ. Bài 34. Tây Âu. Bài 35. Nhật Bản.

Chuyên đề 12. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000). CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX.

Bài 36. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh. Bài 37. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Bài 38. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000.

Các bài viết liên quan

Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Tiếng anh và gợi ý giải...

415 View

Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...

603 View

Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...

539 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members