Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
55 View
Lý thuyết
1. Axit - Bazơ - Theo A-re-ni-ut: + Axit là chất tan trong nước phân li ra ion H+. + Bazo khi tan trong nước phân li ra ion OH-. - Theo Bron-stet: + Axit là chất nhường proton H+. + Bazo là chất nhận proton H+. 2. Chất lưỡng tính Là chất vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ. Ví dụ: 3. Hằng số phân li Ka là đại lượng đặc trưng cho lực axit của axit yếu trong nước. Kb là đại lượng đặc trưng cho lực bazo của bazo yếu trong nước. 4. Tích số ion của nước KH2O = [H+].[OH-] = 10-14 M. 5. Ý nghĩa giá trị [H+] và pHBài 1 (trang 22 SGK Hóa 11):
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4. Lời giải: a. K2S → 2K+ + S2- b. Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42- HPO42- ⇆ H+ + PO43- c. NaH2PO4 → Na+ + H2PO4- H2PO4- ⇆ H+ + HPO42- HPO42- ⇆ H+ + PO43- d. Pb(OH)2 ⇆ Pb2+ + 2OH- Hoặc H2PbO2 ⇆ 2H+ + PbO22- e. HBrO ⇆ H+ + BrO- g. HF ⇆ H+ + F- h. HClO4 ⇆ H+ + ClO4-Bài 2 (trang 22 SGK Hóa 11):
Một dung dịch có [H+] = 0,010 M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ trong dung dịch này? Lời giải: [H+] = 0,010M = 10-2M ⇒ pH = -log[H+] = -log(1,0.10-2) = 2 Môi trường của dung dịch này là axit (pH < 7) Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ sẽ chuyển thành màu đỏBài 3 (trang 22 SGK Hóa 11):
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này? Lời giải: pH = 9,0 ≥ [H+] = 10-9 Cho phenolphtalein trong dung dịch này sẽ thấy phenolphtalein chuyển thành màu hồng (khi pH ≥ 8,3 phenolphtalein đổi màu)Bài 4 (trang 22 SGK Hóa 11):
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 b. FeSO4 + NaOH (loãng) c. NaHCO3 + HCl d. NaHCO3+ NaOH e. K2CO3 + NaCl g. Pb(OH)2(r) + HNO3 h. Pb(OH)2(r) + NaOH i. CuSO4 + Na2S Lời giải: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3 Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ b. FeSO4 + 2NaOH (loãng) → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ H+ + HCO3- → H2O + CO2↑ d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O e. K2CO3 + NaCl Không có phản ứng g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O Pb(OH)2 (r) + 2H+ Pb2+ + 2H2O h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O i. CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4 Cu2+ + S2- → CuSBài 5 (trang 23 SGK Hóa 11):
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi: A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Hãy chọn câu trả lời đúng. Lời giải: Đáp án CBài 6 (trang 23 SGK Hóa 11):
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch các cặp chất nào dưới đây: A. CdCl2 + NaOH B. Cd(NO3)2 + H2S C. Cd(NO3)2 + HCl D. CdCl2 + Na2SO4 Lời giải: - Đáp án B Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3Bài 7 (trang 23 SGK Hóa 11):
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2 Lời giải: CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓ AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+ Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3 Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓Trắc nghiệm
Bài 1: Cho các phản ứng sau : (1) NaHCO3 + NaOH → (2) NaHCO3 + KOH → (3) Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → (4) NaHCO3 + Ba(OH)2 → (5) KHCO3 + NaOH → (6) Ba(HCO3)2 + NaOH → Trong các phản ứng trên, số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3- + OH → CO32- + H2O là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án: A
Phản ứng (1), (2), (5)
Đáp án: C
Đáp án: C
Sau phản ứng pH = 12 ⇒ OH- dư
COH- dư = 10-2 ⇒ nOH- dư = 0,01 . 0,2 = 0,002 (mol)
Phản ứng: H+ + OH- → H2O
Vậy nOH- bd = 0,01 + 0,002 = 0,012 (mol)
COH- bd = 0,012 / 0,1 = 0,12 (M) ⇒ CM(NaOH) = 0,02 M
Đáp án: C
Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2
Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol
Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)
Đáp án: D
Phản ứng: 1 CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3
2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
3 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.
Vậy: nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3
⇒ 0,35 = nCO2 + 0,2
Tính ra nCO2 = 0,15. VCO2 = 3.36 lít
Đáp án: C
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol
Cô cạn: 2HCO3- -toC→ CO32- + CO2 + H2O
nCO32- = 1/2. nHCO3- = 1 mol
mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-
mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam
Đáp án: C
HCO3- (0,06) + OH- (0,06) → CO32- (0,06 mol) + H2O
nCa(OH)2 = 0,03 mol ⇒ nCa2+ = 0,03 + 0,03 = 0,06 = nCO32- (vừa đủ)
a = 0,03. 74 = 2,22 gam
Đáp án: A
Khi cho NaOH = 0,01 mol
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
nHCO3- = nOH- = 0,01x = 0,01 ⇒ x = 1
Khi cho HCl = 0,01mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
nH+ = nHCO3- + 2nCO32-
⇒ 0,01 = 0,005x + 2.0,005y
⇒ y = 0,5
Đáp án: D
- Nếu cho từ từ HCl (X) vào dung dịch Y, phản ứng 1 và 2 sau đây sẽ xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl 1
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 2
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u (1) = 0,3 mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
- Nếu cho từ từ Y vào dung dịch HCl (X): phản ứng 3 và 4 sau đây sẽ xảy ra đồng thời:
2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 3
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 4
Tỉ lệ số mol phản ứng là: nNaHCO3 : nNa2CO3 = 2 : 3
Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x thì số mol Na2CO3 phản ứng là 1,5x
Phản ứng 3: nHCl p/u (3) = 2nCO2= 3x
Phản ứng 4: nHCl p/u (4) = nNaHCO3 = x
Ta có: nHCl = 4x = 0,4 mol . Vậy x = 0,1 mol
nCO2 = 1,5x + x. Vậy nCO2 = 0,25 mol
Đáp án: B
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
Đáp án: D
Đáp án: A
Đáp án: B
Đáp án: C
Đáp án: D
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24622 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View