Bài 38 : Hệ thống hóa về hiđrocacbon
56 View
Lý thuyết
I. Hidrocacbon thơm
1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng - Có vòng benzen. 6 nguyê bền với chất oxi hóa. 2. Phản ứng thế - Halogen thế vào nhân khi có Fe xúc tác: - Thế vào nhánh trong điều kiện chiếu sáng: - Khi có sẵn nhóm thế ở nhân benzen, sản phẩm thế được định hưởng theo quy tắc sau: + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại I (-OH, ankyl, -NH2, …) thì phản ứng thế xảy ra dễ hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại II (-COOH, -CHO, -CH=CH2) thì phản ứng thế xảy ra khó hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí m-. 3. Phản ứng cộng Đun nóng có xúc tác kim loại, aren cộng H2 tạo thành xicloankan. 4. Phản ứng oxi hóa - Cháy tỏa nhiều nhiệt. - Vòng benzen không bị oxi hóa, nhánh ankykl bị oxi hóa thành nhóm –COOH. Ví dụ:II. Hidrocacbon no
1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng - Chỉ có các nguyên tử Csp3. - Tương đối trơ ở điều kiện thường. 2. Phản ứng thế - Khi đun nóng hoặc chiếu sáng: Clo có thể thế ở nhiều vị trí khác nhau còn brom thế ở C bậc cao.II. Hidrocacbon no
1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng - Chỉ có các nguyên tử Csp3. - Tương đối trơ ở điều kiện thường. 2. Phản ứng thế - Khi đun nóng hoặc chiếu sáng: Clo có thể thế ở nhiều vị trí khác nhau còn brom thế ở C bậc cao. 4. Phản ứng oxi hóa - Cháy, tỏa nhiệt. - Dễ bị oxi hóa bởi dd KMnO4 và các chất oxi hóa khác. Ví dụ: 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH Bài 1 (trang 172 SGK Hóa 11): So sánh tính chất hoá học của: a. Anken với ankin b. Ankan với ankylbenzen Cho ví dụ minh hoạ Lời giải: ∗ So sánh tính chất hóa học anken và ankin: - Giống nhau : + Cộng hiđro. + Cộng brom (dung dịch). + Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. + Làm mất màu dung dịch KMnO4. - Khác nhau : + Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại. + Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại. ∗ So sánh tính chất hóa học ankan và ankybenzen: - Giống nhau: + Phản ứng thế (halogen): CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl + Phản ứng oxi hóa: CH4 + 2O2 → CO2 +2H2O C7H8 + 8O2 → 7CO2 + 4H2O - Khác nhau: + Ankan: có phản ứng tách C2H6 -500oC, xt→ CH2 = CH2 + H2 + Ankylbenzen: có phản ứng cộng Bài 2 (trang 172 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hoá học a. Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2 b. Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ các chất C2H4, C2H2. Lời giải: a. Lấy các mẫu khí nhỏ từ các bình đừng khí và đánh số theo thứ tự. - Cho tàn đóm qua các mẫu khí, mẫu nào làm tàn đóm bùng cháy thì đó là O2. - Lần lượt dẫn các mẫu khí còn lại qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu khí nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa vàng thì đó là C2H2. CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 - Lần lượt dẫn các mẫu khí còn lại qua dung dịch brôm, khí nào làm nhạt màu dung dịch brôm thì đó là C2H4. CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) → BrCH2-CH2Br (không màu) - Đốt cháy hai mẫu khí còn lại, dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CH4 2H2 + O2 → 2H2O CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O - Khí còn lại là H2 b. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 dư, C2H4 và C2H2 sẽ tác dụng hết với dung dịch Br2, khí đi ra là metan. CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) → BrCH2-CH2Br (không màu) CH≡CH + 2Br2 (nâu đỏ) → Br2CH-CHBr2 (không màu) Bài 3 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau: Lời giải: Bài 4 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon. Lời giải: Bài 5 (trang 172 SGK Hóa 11): Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây? A. C4H4 ; B. C5H12 C. C6H6 ; D. C2H2 Lời giải: - Đáp án C - Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1 ⇒ X có số C bằng số H Mà X là chất lỏng ở điều kiện thường nên X chỉ có thể là C6H6Trắc nghiệm
Bài 1: Cho các chất sau : metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận đúng là A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac C. có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
Đáp án: C
Đáp án: D
CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3; CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3
CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH= CH2; CH3 – CH(CH3) – C≡CH;
CH2 = C(CH3) – C≡CH
Đáp án: A
Gọi CTTB của X là: CnH2n
nX = 0,2
m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7
⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5
⇒ C2H4 và C3H6
Đáp án: C
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28
⇒ MZ = 2MX ⇒ 2MX = MX + 28 ⇒ MX = 28 ⇒ X là C2H4 (anken)
Đáp án: D
Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34 ⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5
nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05 . 2 = 0,1 mol
⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)
Đáp án: C
Gọi số mol CH4 là x mol ⇒ nCO = 2x; nC3H6 = 20 – 3x
Bảo toàn C:
nCO2 = 3.(20 – 3x) + 2x + x = 24 ⇒ x = 6 mol
⇒ mX = mCO + mCH4 + mC3H6 = 12. 28 + 6.16 + 2.42 = 516
⇒ MX = 516 : 20 = 25,8 ⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án: C
Gọi số C trong X và Y: n và m (n < m)
Số mol X và Y lần lượt là: x và y
x + y = 0,3 mol;
CO2 = nx + ny = 0,5 ⇒ n(x + y) < 0,5
⇒ n < 1,6 ⇒ X là CH4
Đáp án: D
nH2O- nCO2 = nX – nY; ⇒ nX = nY ⇒ %nX = %nY =50%
Đáp án: D
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là Z: C2H6 và H2; VZ = 0,2
MZ = 16 ⇒ nC2H6 = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZ = 0,1.30 + 0,1.2 = 3,2g
mbình brom tăng = mC2H4 + mC2H2 = 10,8g
mX = mY = mC2H4 + mC2H2 + mZ = 14g
C2H2 = nH2 = x mol ⇒ 26x + 2x = 14 ⇒ x = 0,5 mol
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy x do vậy lượng oxi dùng là như nhau.
C2H2 (0,5) + 5/2O2 (1,25 mol) → 2CO2 + H2O
H2 (0,5) + 1/2O2 (0,25 mol) → H2O
⇒ nO2 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6lít
Đáp án: B
BTKL: ⇒ mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
⇒ mY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 +0,2 - 0,2 = 0,2 mol
Đáp án: A
Đáp án: D
Đáp án: A
Đáp án: D
Đáp án: D
Đáp án: A
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24601 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
597 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
553 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
529 View