Bài 27 : Luyện tập : Ankan và xicloankan

Lý thuyết

1. Ankan - CTTQ: CnH2n+2. - Tên gọi: + Ankan không phân nhánh: Tên ankan = tên mạch chính + an. + Ankan phân nhánh: Tên ankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an. - Tính chất hóa học: + Phản ứng thế: → phản ứng halogen hóa. + Phản ứng tách: → phản ứng crackinh. + Phản ứng oxi hóa: Khi có xúc tác thích hợp: - Điều chế: 2. Xicloankan - CTTQ: CnH2n (n ≥ 2). Xicloankan là những hidrocacbon no mạch vòng (gồm mono xicloankan (đơn vòng) và poli xicloankan (đa vòng)). - Tên gọi: Tên xicloankan = số chỉ vị trí nhánh + ên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an. - Tính chất hóa học: + Phản ứng thế:

Bài 1 (trang 123 SGK Hóa 11): 

Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không? Lời giải:

Bài 2 (trang 123 SGK Hóa 11): 

Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5 a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y. b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng. Lời giải: a. Gọi CTPT của ankan Y là CnH2n+2(n ≥ 1) CTĐGN của Y là C2H5, nên gọi CTCT của Y là : (C2H5)x (x ≥ 1) CTCT của Y là: CH3-CH2-CH2-CH3: butan b. Phương trình phản ứng:

Bài 3 (trang 123 SGK Hóa 11):

Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. Lời giải: Gọi số mol của metan và etan lần lượt là x và y (mol) Phương trình phản ứng: Vậy thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A là:

Bài 4 (trang 123 SGK Hóa 11):

Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,0oC lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước. Lời giải: Khối lượng của 1,00 lit nước là: m = D.V = 1,00.1000 = 1000g Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là: Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313500(J) = 313,5 KJ Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải toả ra. Khối lượng metan cần phải đốt cháy là: Số mol metan cần phải đốt cháy là: Vậy thể tích khí metan (đktc) cần phải đốt cháy là:  

Bài 5 (trang 123 SGK Hóa 11):

Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là: A. 2- brompentan B. 1-brompentan C. 1,3 – đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan Hãy chọn đáp án đúng Lời giải: Đáp án A Sản phẩm chính khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 là:

Bài 6 (trang 123 SGK Hóa 11):

Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây: a. Ankan là hidrocacbon no, mạch hở. b. Ankan có thể bị tách hidro thành anken. c. Crăckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan. d. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế. e. Ankan có nhiều trong dầu mỏ. Lời giải: a. Đ b. Đ c. S d. Đ e. Đ

Trắc nghiệm 

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là A. C2H6 và C3H8                              B. CH4 và C2H6 .                                    C. C2H2 và C3H4                              D. C2H4 và C3H6
Đáp án: B nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08 Gọi công thức trung bình của X là: nCO2 = 0,1; nankan = 0,08 ⇒ ntb = 1,25 ⇒ 2 ankan là: CH4 và C2H6
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là A. 5,60                                      B. 7,84                                           C. 4,48                                                 D. 10,08.
Đáp án: A nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol nX = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol → V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là A. 1,8                                     B. 3,6                                          C. 5,4                                                     D. 7,2.
Đáp án: C nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = 0,3 mol → m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0                                 B. 37,5                                          C. 20,0                                                    D. 30,0.
Đáp án: A CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
⇒ n = 2 ⇒ C2H6 nCO2 = (2.6)/30 = 0,4 mol ⇒ mCaCO3 = 0,4.100 = 40g
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là A. C3H6                                       B. C2H6                                                 C. C3H4                                                     D. C3H8.
Đáp án: D nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2 g mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; ⇒ nH = 0,4 mol nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 → CTPT: C3H8
Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là A. 66,67%                                     B. 57,69                                  C. 25,42%                                                     D. 40,54%.
Đáp án: B nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol C2H6 (x mol); C3H8 (y mol) nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol ⇒ x = 0,1; y = 0,05 mol Bài 7: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là A. C4H10                               B. C3H8                                                C. C3H6                                                        D. C2H6.
Đáp án: A CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→ CTPT: C4H10
Bài 8: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là A. CH4                          B. C2H6                                         C. C3H8                                                    D. C4H10.
Đáp án: A CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl → 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4
Bài 9: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14                                   B. C3H8                                               C. C4H10                                              D. C5H12.
Đáp án: D MY = 12.2 = 24 BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY → MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)
Bài 10: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là A. 25,00                                   B. 66,67                                        C. 50,00                                      D. 33,33.
Đáp án: C   bảo toàn khối lượng: mC4H10 = mX
Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol ⇒ nC4H10 trong X = 2 mol ⇒ %V C4H10 = 2:4.100% = 50%
Bài 11: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là A. neopentan                         B. 2-metylbutan                               C. ísobutan                                         D. 1,2-đimetylpropan.
Đáp án: B
Bài 12: Khi được chiếu sáng , hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. isopentan                         B. pentan                                   C. pentan                                                D. butan.
Đáp án: B
Bài 13: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3                              B. 4                                           C. 2                                                  D. 5.
Đáp án: C
Bài 14: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là A. propan, butan                                B. etan, propan                                C. metan, etan                                      D. metan, butan.
Đáp án: B MX + MY = 74 → MX + (MX + 14) = 74 → MX = 30 (C2H6) MY = 44 (C3H8) → etan, propan.
Bài 15: Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 2-metylpropan                                   B. 2,3-đimetylbutan                            C. butan                                 D. 3-metylpentan.
Đáp án: B Đặt CTPT X là CnH2n+2 ⇒ 12n /(14n+2) .100% = 83,27% ⇒ n = 6 → CTPT: C6H14 Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H8                                 B. C4H10                          C. C5H10                                        D. C5H12.
Đáp án: D Đặt CTPT X là CnH2n+2 ⇒ 3,6n/(14n+2) = 5,6/22,4 ⇒ n = 5 → CTPT: C5H12  
 
 

Các bài viết liên quan

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường-Đường sức điện

90 View

Bài 1: Điện tích Định luật Cu-lông

92 View

Bài 46 : Luyện tập : Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic

94 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members