Bài 25 : Ankan
105 View
Lý thuyết
I. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng, cấu tạo - Công thức tổng quát chung cho ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1). - Tên gọi chung là ankan hay paraffin. - Công thức đơn giản nhất là metan (CH4). - Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh. - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết, …) tạo thành từ 4 obitan lai hóa sp3 của nguyên tử cacbon, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch cacbon có dạng gấp khúc. Các nguyên tử cacbon có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn. 2. Đồng phân a. Đồng phân mạch cacbon Ankan chỉ có đồng phân mạch C khi có từ 4C trở lên. Ví dụ: Các đồng phân của C5H12. b. Bậc của cacbon Bậc của 1 nguyên tử cacbon ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. Ví dụ: - Ankan không phân nhánh là ankan chỉ chứa nguyên tử C bậc I hoặc bậc II. - Ankan phân nhánh là ankan có chứa C bậc III hoặc C bậc IV.II. Danh pháp
– Tên gọi gồm: tên mạch cacbon có đuôi an. CH4: Metan C2H6: Etan C3H8: Propan C4H10: Butan C5H12: Pentan C6H14: Hexan C7H16: Heptan C8H18: Octan C9H20: Nonan C10H22: Đecan – Phân tử có mạch nhánh thì gọi theo quy tắc sau: + Chọn mạch chính: là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất. + Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn. + Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính). *Lưu ý: Tên thường: + Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso. + Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo.III. Cấu trúc phân tử ankan
1. Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan - Các nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3. - Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C. - Liên kết C-C, C-H đều là liên kết σ. - Các góc liên kết xấp xỉ 109,5o. 2. Cấu trúc không gian của ankan a. Mô hình phân tử b. Cấu dạng - Các liên kết đơn C-C có thể quay tự do quanh trục liên kết tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tương đối trong không gian gọi là các cấu dạng. - Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất. - Các cấu dạng luôn chuyển đổi cho nhau.IV. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử: 4 chất đầu là chất khí, các chất có n từ 5 đến 19 là chất lỏng, khi n ≥ 20 là chất rắn. - Đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ. - Ankan đều là những chất không màu. - Các ankan nhẹ nhất như metan, etan, propan là những khí không mùi. Ankan từ C5 − C10 có mùi xăng, từ C10 − C16 có mùi dầu hỏa. Các ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không mùi.V. Tính chất hóa học
Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế; phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 1. Phản ứng thế bởi halogen Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm. - Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen. - Clo thế H ở cacbon bậc khác nhau; Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan. Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những nguyên tử H của nguyên tử C bậc cao cho sản phẩm chính. 2. Phản ứng tách * Phản ứng tách hiđro: ở 400 - 900ºC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3. CH3–CH2-CH3 → CH3-CH=CH2 + H2 * Phản ứng phân cắt mạch cacbon: C5H12 → C2H6 + C3H6 Nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt, ...) các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C−C tạo ra các phân tử nhỏ hơn. 3. Phản ứng oxi hoá: Phản ứng đốt cháy ankan tạo CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O (1) Nhận xét: + Đốt ankan thu nCO2 < nH2O + Nếu đốt hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O ⇒ Hiđrocacbon đem đốt là ankan (CnH2n+2). - Trong điều kiện thiếu oxi ngoài CO2 và H2O phản ứng còn tạo CO, muội than gây hại cho môi trường. - Nếu có xúc tác và to thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.VI. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng - Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại. - Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi. - Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, ... - Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, ammoniac, C2H2, rượu metylic, andehit fomic, … 2. Điều chế * Điều chế metan - Các nguồn khí: từ khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá. - Tổng hợp: - Từ khí CH3COONa khan: - Từ Nhôm cacbua (Al4C3): Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ * Điều chế các ankan khác - Lấy từ các nguồn thiên nhiên: Khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm cracking. - Từ các muối axit hữu cơ:Bài 1 (trang 115 SGK Hóa 11):
Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xicloankan? Lời giải: - Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. hiđrocacbon no được chia thành hai loại: + Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng. + Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng. - Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu chính và là nguồn nguyên liệu quan trọng ngành công nhiệp hóa học.Bài 2 (trang 115 SGK Hóa 11):
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13 Lời giải:Gốc ankan | CTPT của hiđrocacbon tương ứng |
---|---|
-CH3 | CH4 |
-C3H7 | C3H8 |
-C6H13 | C6H14 |
Bài 3 (trang 115 SGK Hóa 11):
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng. b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan. c) Đốt cháy hexan. Lời giải: b. c.Bài 4 (trang 116 SGK Hóa 11):
Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây? A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế . B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên. C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước. D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên Lời giải: Đáp án D.Bài 5 (trang 116 SGK Hóa 11):
Hãy giải thích: a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông. b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic. Lời giải: a. Không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửu là vì: xăng dầu gồm các ankan mạch ngắn, dễ bay hơi, nên dễ bắt lửa. Nhưng người ta có thể nấu chảy nhựa đường( trong thành phần cùng có các ankan) để làm đường giao thông vì nhựa đường gồm các ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi và kém bắt lửa. b. Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc các bình chứa khí cacbonic là vi: xăng, dầu nhẹ hơn nước; khi dùng nước thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, làm cho đám cháy cháy to hơn. Còn khi sử dụng cát hoặc bình chứa khí cacbonic thì sẽ ngăn cản xăng, dầu tiếp xúc với oxi không khí là cho đám cháy bị dập tắt.Bài 6 (trang 116 SGK Hóa 11):
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi nào sau đây? A. Neopentan B. 2-metylpentan C. Isobutan D. 1,1-đimetylbutan Lời giải: Đáp án BBài 7 (trang 116 SGK Hóa 11):
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C3H8 ; B. C5H10 C. C5H12 ; D. C4H10 Lời giải: Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2 ⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12 Vậy đáp án đúng là C ⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12 Vậy đáp án đúng là CTrắc nghiệm
Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Clo hóa 3–metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.
(Ghi chú: vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó)
Đáp án: D
Đáp án: C
CTPT tổng quát của ankan là CnH2n + 2
Số hiđrô = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.
Đáp án: A
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 20 ⇒ n = 2
⇒ CTPT: C2H6
Đáp án: B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10
Đáp án: A
nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2
nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12
X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprotan
Đáp án: A
Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol
Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít
Đáp án: B
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Bài 10: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
⇒ CTPT: C3H8
Đáp án: B
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12
Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên CTCT của X là:
Bài 11: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2
Bài 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Đáp án: B
Đáp án: D
Bài 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Đáp án: C
Bài 14: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan
C. ísopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Đáp án: B
Bài 15: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Đáp án: A
Bài 16: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan
C. pentan D. 2- đimetylpropan
Đáp án: B
Clo hóa 2–metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24528 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
575 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
535 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
512 View