Bài 2: Axit, bazơ và muối
82 View
Lý thuyết
1. Axit, bazo, muối a. Axit và bazơ theo thuyết Areniut * Axit:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+. * Bazơ:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-. * Axit nhiều nấc:Những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+. Ví dụ:H3PO4 → H+ + H2PO4-
H2PO4- → H+ + HPO42-
HPO42- → H+ + PO43-
* Bazơ nhiều nấc:Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion OH-. Ví dụ:Mg(OH)2 → Mg(OH)+ + OH-
Mg(OH)+ → Mg2+ + OH-
* Hiđroxit lưỡng tính: Là những hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. A(OH)n: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Phân li theo kiểu bazơ: Ví dụ:Zn(OH)2 → Zn2+ + 2OH-
Al(OH)3 → Al3+ + 3OH-
Phân li theo kiểu axit: Ví dụ:Zn(OH)2 → ZnO22- + 2H+
Al(OH)3 → AlO2- + H3O+
b. Axit, bazơ theo BronstedAxit là chất (hoặc ion) nhường proton H+ Bazơ là chất (hoặc ion) nhận proton H+ |
Bài 1 (trang 10 SGK Hóa 11):
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng. Lời giải: - Axit: là những chất phân li trong nước ra ion H+ Ví dụ: HCl → H+ + Cl- H2S ⇌ 2H+ + S2- - Axit một nấc: là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ thí dụ như HCl, HBr… HCl → H+ + Cl- - Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra H+ Ví dụ:H2S là axit hai nấc | H2S ⇔ H+ + HS- HS- ⇌ H+ + S2- |
H3PO4 là axit ba nấc | H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4- H2PO4- ⇌ H+ + HPO42- HPO42- ⇌ H+ + PO43- |
Bài 2 (trang 10 SGK Hóa 11):
Viết phương trình điện li của các chất sau: a. Các axit yếu H2S; H2CO3 b. Bazơ mạnh: LiOH c. Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS d. Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2 Lời giải: a. Các axit yếu H2S; H2CO3: H2S ⇆ H+ + HS- HS- ⇆ H+ + S2- H2CO3 ⇆ H+ + HCO3- HCO3- ⇆ H+ + CO32- b. Bazơ mạnh LiOH LiOH → Li+ + OH- c. Các muối K2CO3, NaClO, NaHS K2CO3 → 2K+ + CO32- NaClO → Na+ + ClO- NaHS → Na+ + HS- HS- ⇆ H+ + S2- d. Hiđroxit lưỡng tính Sn(OH)2: Sn(OH)2 ⇆ Sn2+ + 2OH- Hoặc H2SnO2 ⇆ 2H+ + SnO22- 4. Đáp án D Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO- Vì vậy [H+] < [CH3COOH ] ⇒ [H+] < 0,1MBài 3 (trang 10 SGK Hóa 11):
Theo thuyết A-re-ni-ut, kết luận nào sau đây đúng? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là một axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năngphân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Lời giải: Đáp án : C A. Sai vì: axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+( định nghĩa theo thuyết A-re-ni-ut). Nhiều chất trong phân tử có Hidro nhưng phải axit như: H2O, NH3… B. Sai vì: các hidroxit lưỡng tính trong thành phần phân tử cũng có nhóm OH: Zn(OH)2, Al(OH)3… D. Sai vì: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-, nên trong phân tử bazơ luôn có nhóm OH (định nghĩa theo thuyết A-re-ni-ut)Bài 4 (trang 10 SGK Hóa 11):
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+ ] = 0,10M B. [H+ ] < [CH3COO- ] C. [H+ ] > [CH3COO- ] D. [H+ ] < 0,10M Lời giải: - Đáp án D - Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO- Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1MBài 5 (trang 10 SGK Hóa 11):
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?A. [H+ ] = 0,10M ; B. [H+ ] < [NO3- ]
C. [H+ ] < [NO3-] ; D. [H+ ] < 0,10M
Lời giải: - Đáp án A - Do HNO3 là chất điện li mạnh nên nó phân li hoàn toàn trong dung dịch HNO3 → H+ + NO3- 0,1 0,1 0,1 (M) ⇒ [H+ ] = [NO3- ] = 0,1MTrắc nghiệm
Bài 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ? A. 100 ml. B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml.
Đáp án: D
Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1.
Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 ml
Đáp án: C
nFe = x mol; nMg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = mX – mH2
m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol
Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)
56x + 24y = 8 gam (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,1 mol
Đáp án: C
Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6
Xét đáp án:
Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)
⇒ không có KCl ⇒ loại
Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại
Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3
⇒ Chọn đáp án C
Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại
Đáp án: D
nNaOH = 0,1 mol.
Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại
nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3
⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư
⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6
⇒ x = 0,8
Đáp án: D
Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O
Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4
Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2
nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol
⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết
⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol
CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%
Đáp án: C
CO32- + 2H2O ⇆ H2CO3 + 2OH-
CH3COO- + H2O ⇆ CH3COOH + OH-
S2- + 2H2O ⇆ H2S + 2OH-
Đáp án: C
HSO3- + H2O ⇆ H2SO3 + OH-
Axit: HSO3- + H2O ⇆ SO32- + H3O+
HCO3- tương tự
Đáp án: D
Đáp án: A
HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-
Đáp án: B
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: A
Đáp án: A
Đáp án: A
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24601 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
597 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
553 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
529 View