Bài 17 : Silic và hợp chất của silic
67 View
Lý thuyết
A. Silic
I. Tính chất vật lý
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.II. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn). - Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. a. Tính khử b. Tính oxi hóaIII. Trạng thái tự nhiên
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. - Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat như: cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O), ... - Silic còn có trong cơ thể động vật, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong hoạt động của thế giới hữu sinh.IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng - Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. - Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit. 2. Điều chế - Khử SiO2 ở nhiệt độ cao.B. Hợp chất của Silic
I. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể. - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy. - Tan được trong axit HF. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O - Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.II. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa. - Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓III. Muối silicat
- Đa số các muối silicat đều không tan, chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước. - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.Bài 1 (trang 79 SGK Hóa 11):
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ? Lời giải: Tính chất giống nhau - Đều có tính oxi hoá - Đều có tính khử Tác dụng với phi kim Tác dụng với hợp chất:Bài 2 (trang 79 SGK Hóa 11):
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây? A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si Lời giải: Đáp án BBài 3 (trang 79 SGK Hóa 11):
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là: A. Cacon đioxit B. Lưu huỳnh đioxit C. Silic đioxit D. Đinitơ pentaoxit Lời giải: Đáp án C. Vì SiO2 là chất rắn không tan trong nước.Bài 4 (trang 79 SGK Hóa 11):
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic? Lời giải: Sơ đồ: SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 Phương trình phản ứng: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓Bài 5 (trang 79 SGK Hóa 11):
Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và canxi silicat B. Axit cacbonic và natri silicat C. Axit clohiđrit và canxi silicat D. Axit clohiđrit và natri silicat Lời giải: Đáp án D A. H2CO3 là axit yếu + CaSiO3 ↓ không có phản ứng B. H2CO3 là axit yếu + NaSiO3 không có phản ứng C. HCl + CaSiO3 ↓ (không phân li ra SiO32-) D. Pt ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl- Pt ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓Bài 6 (trang 79 SGK Hóa 11):
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Lời giải: C + NaOH → không phản ứng Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ Từ phương trình phản ứng ta có: ⇒ mSi = 0,3.28 = 8,4 gTrắc nghiệm
Bài 1: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là A. 90%. B. 96%. C. 75%. D. 80%.
Đáp án: A
SiO2 → Na2SiO3
60kg → 122kg
4,5kg ← 9,15kg
%SiO2 = (4,5/5) x 100% = 90%
Đáp án: C
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là
A. 22. B. 28,1. C. 22,8. D. 15,9.
Bài 4: Công thức hoá học của thuỷ tinh là:
A. Na2O.CaO.6SiO2 B. CaO.6SiO2 C. Na2O.6SiO2 D. Na2O.CaO.2SiO2
Bài 5: Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là:
A. không màu. B. màu đỏ. C. màu hồng. D. màu tím.
Bài 6: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây trước bữa ăn ?
A. Nước đường B. Dung dịch NaOH loãng
C. Nước muối D. Dung dịch NaHCO3
Bài 7: Cho các phản ứng sau:?
(1) Si + F2 →
(2) Si + O2 →
(3) Si + NaOH + H2O →
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF + HNO3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Bài 8: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây ?
A. Na2SiO3. B. H2SiO3. C. HCl. D. HF.
Bài 9: Điều nào sau đây là sai ?
A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.
B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).
D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.
Bài 10: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si D. SiH4 → Si + 2H2
Bài 11: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg.
Bài 12: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?
A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
C. 2Mg + Si → Mg2Si D. Si + O2 →SiO2
Bài 13: Phản ứng nào sau đây là sai ?
A. SiO2 + 2C → 2CO + Si B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Bài 14: "Thủy tinh lỏng" là
A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
Bài 15: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF
C. NaOH, Mg, HF D. KOH, Mg, HCl
Đáp án: A
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)
m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)
Đáp án: A
Đáp án: C
Thủy tinh có gốc silicat của kim loại kiềm, khi được hòa tan vào nước sẽ phân hủy tạo ra môi trường kiềm
Na2SiO3 + H2O ⇆ 2NaOH + H2SiO3
Đáp án: D
Đáp án: C
Đáp án: D
Đáp án: B
Đáp án: B
Đáp án: A
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: B
Đáp án: C
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24621 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View