Bài 12: Phân bón hóa học
55 View
Lý thuyết Phân bón hóa học
I. Phân đạm
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng. - Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật. - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân. 1. Phân đạm Amoni - Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, … - Dùng bón cho các loại đất ít chua. 2. Phân đạm Nitrat - Là các muối Nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, … - Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính. ⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni. 3. Urê - CTPT: (NH2)2CO, 46%N. - Điều chế: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O. - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi? Do urê trung tính và hàm lượng nitơ cao. - Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn? Giai đoạn sinh trưởng của cây.II. Phân Kali
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+. Tác dụng: tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O.III. Phân lân
- Phân có chứa nguyên tố P, có 2 loại. - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. - Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng. - Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. - Nguyên liệu: quặng photphoric và apatit. 1. Phân lân nung chảy - Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê. - Chứa 12-14% P2O5. - Không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua. 2. Phân lân tự nhiên: Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón. - Đều là Ca(H2PO4)2. - Khác nhau về hàm lượng P trong phân. 3. Super photphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2. a. Superphotphat đơn Chứa 14-20% P2O5. Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2. b. Super photphat kép Chứa 40-50% P2O5. Sản xuất qua 2 giai đoạn: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca(H2PO4)2IV. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản. - Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK. Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. - Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với HNO3. 2. Phân vi lượng Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 11):
Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng? Lời giải: Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch: - Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O - Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O - Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11):
Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3. Lời giải:Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 11):
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên. Lời giải: Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2 Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5. ⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 11):
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4. a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1. b) Tính khối lượng amophot thu được. Lời giải: Phương trình phản ứng: H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4 H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4 ⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp: 2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 a. Từ ptpư ta có: ∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol) ⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít) b. Từ ptpư ta có: nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol) Khối lượng amophot thu được: mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)Trắc nghiệm
Bài 1: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là A. 50 gam Na3PO4. B. 15 gam Na2HPO4. C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4. D. 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4.
Đáp án: D
nNaOH = 1,1 mol; nH3PO4 = 0,4 mol
2 < nNaOH : nH3PO4 < 3 ⇒ Tạo 2 muối Na3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
3NaOH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O
2NaOH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O
nNaOH = 3x + 2y = 1,1 mol;
nH3PO4 = x + y = 0,4 mol
⇒ x = 0,3 mol → mNa3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → mNa2HPO4 = 14,2 gam
Đáp án: C
Hỗn hợp amophot: (NH4)2HPO4 (30 mol) và NH4H2PO4 (x mol)
Bảo toàn nguyên tố N ⇒ x = 30
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ nH3PO4 = 60 mol ⇒ a = 60.98 = 5880 (gam)
Đáp án: C
100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)
⇒ nP2O5 = 0,2975 mol
⇒ mP2O5 = 42,25g
Đáp án: D
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234gam → 142 gam
5g → 5.142/234 = 3,03 gam ⇒ %P2O5 = (3,03/20). 100% = 15,17%
Đáp án: B
Đáp án: B
Đáp án: C
Đáp án: D
Đáp án: C
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234gam → 142 gam
69,62% → 69,62%. (142/234) = 42,25% ⇒ Độ dinh dưỡng = 42,25%
Đáp án: C
Độ dinh dưỡng 55% ⇒ %K2O = 55%
2KCl → K2O
149 → 94 (gam)
55%. 149/94 = 87,18% ← 55%
Đáp án: B
Đáp án: B
Đáp án: A
Đáp án: D
Đáp án: A
Độ dinh dưỡng 50% ⇒ %K2O = 50%
2KCl → K2O
149g → 94 gam
x ← 50% → x = 50%. (149/94) = 79,26%
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24524 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
574 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
532 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
512 View