Lời giải BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH soạn Toán 6 Trang 25 26  Kết nối tri thức với cuộc sống

Mã ID: 2726

Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín

Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH soạn Toán 6 Trang 25 26  Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: 

Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?
Lời giải: Với biểu thức 5 + 3 x 2 bằng mấy? Vì biểu thức trên có phép tính cộng và nhân thì ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng. Do đó: 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11 Vậy bạn Vuông xanh làm đúng theo quy ước trên.

Luyện tập 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 25.23 – 32 + 125. b) 2.32 + 5.(2 + 3). Lời giải: a) 25.23 – 32 + 125 = 25.8 – 9 + 125 = 200 - 9 + 125 = 191 + 125 =316; b) 2.32 + 5.(2+3) = 2.9 + 5.5 = 18 + 25 = 43. 

Vận dụng trang 26 Toán lớp 6 Tập 1: 

Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. Lời giải: a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:                       14. 3 = 42 (km)     Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:                       9. 2 = 18 (km) b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:                       42 + 18 = 60 (km) Vậy: a) Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu và 2 giờ sau lần lượt là 42km, 18 km.          b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.

Luyện tập 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới).  b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.  Lời giải: a) Độ dài đoạn thẳng AB là:      a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)    Diện tích hình chữ nhật ABCD là:    AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện tích) b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:    3. (2.3 + 1) = 3 . 7 = 21 (cm2) Vậy: Diện tích hình chữ nhật ABCD là a . (2.a + 1) đơn vị diện tích. Diện tích hình chữ nhật khi a = 3 cm là 21 cm2.

Bài tập

Bài 1.46 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính: a) 235 + 78 - 142; b) 14 + 2 . 82; c) {23+ [1 +(3-1)2]}:13.   Lời giải: a) 235 + 78 - 142 = 313 – 142 = 171 b) 14 + 2 . 82  = 14 + 2 . 64 = 14 + 128 = 142 c) {23+ [1 + (3-1)2]} : 13 = [8 + (1 + 22)] : 13 = [8 + (1 + 4)] : 13  = (8 + 5) : 13 = 13 : 13 = 1

Bài 1.47 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của biểu thức: 1 + 2(a + b) – 4 khi a = 25; b = 9. Lời giải: Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức 1 + 2(a + b) - 43 ta được: 1 + 2(a + b) - 4 = 1 + 2. (25 + 9) - 43 = 1 + 2.34 – 64 = 1 + 68 – 64 = 69 – 64 = 5 Vậy 1 + 2(a + b) - 43= 5 khi a = 25; b = 9.

Bài 1.48 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1: 

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả. Lời giải: Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:    164 . 4 = 656 (chiếc) Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:    656 + 1 264 = 1 920 (chiếc)  Vì cả năm có 12 tháng Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:    1 920 : 12 = 160 (chiếc) Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi. Từ lời giải trên, ta có biểu thức để tính kết quả trung bình mỗi tháng trong cả năm, cửa hàng bán được số ti vi là: (1 264 + 164 . 4) : 12 Tính giá trị của biểu thức như sau: (1 264 + 164 . 4) : 12 = (1 264 + 656) : 12 = 1 920 : 12 = 160 Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi.

Bài 1.49 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:

Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2 Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải: Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 (m2) Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 (m2) Chi phí mua gỗ loại 1 là:  350 000. 18(đồng) Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. (105 - 30 - 18)(đồng) Chi phí trả công lát gạch là: 30 000. (105 - 30) (đồng) Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là: 350 000. 18 + 170 000. (105 - 30 - 18) + 30 000. (105 - 30)  = 6 300 000 + 57. 170 000 + 75 . 30 000 = 6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000 = 15 990 000 + 2 250 000 = 18 240 000 (đồng) Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000 đồng. Lời giải BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH soạn Toán 6 Trang 25 26  Kết nối tri thức với cuộc sống

Đừng Đọc!!!

Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:

Email: hotro@captoc.vn

Bình luận

Tài liệu liên quan

Tài liệu được xem nhiều nhất

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Toán có đáp án - Đề 3
Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 16)

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 16)

217 View

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 37)

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 37)

306 View

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Sinh có lời giải
235 Câu Trắc Nghiệm Số Phức Lớp 12 có đáp án

235 Câu Trắc Nghiệm Số Phức Lớp 12 có đáp án

235 View

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề 2)
Tài liệu ôn thi cấp tốc môn Vật Lí THPT Quốc gia 2023 dễ hiểu nhất
Bài tập kiểm tra Động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh có lời giải
450 câu trắc nghiệm sóng cơ và sóng âm có đáp án

450 câu trắc nghiệm sóng cơ và sóng âm có đáp án

200 View

Các lỗi sai về Giới từ-Prepositon trong Tiếng Anh và cách khắc phục
Đề Thi Giữa Học Kì 1 Toán 10 Năm Học 2023-2024 Có Đáp Án
Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lý 12 năm 2024 có đáp án

Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lý 12 năm 2024 có đáp án

329 View