Lời giải BÀI 6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 22 23 24  Kết nối tri thức với cuộc sống

Mã ID: 2717

Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín

Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 22 23 24  Kết nối tri thức với cuộc sống Mở đầu trang 22 Toán lớp 6 Tập 1:  Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không? Lời giải: Quan sát hình ảnh bàn cờ vua sau: Ta thấy bàn cờ vua có 64 ô. Sau bài học về lũy thừa này, ta có: Số thóc rải trên 64 ô bàn cờ là: + Ô thứ nhất: 1 hạt thóc hay 20 hạt thóc + Ô thứ hai: 2 hạt thóc hay 21 hạt thóc + Ô thứ ba: 4 hạt thóc hay 4 = 2 . 2 = 22 hạt thóc + Ô thứ tư: 8 hạt thóc hay 8 = 2 . 2 . 2 = 2hạt thóc + Tương tự đến ô thứ 5: 24 hạt thóc + Ô thứ 6 là: 25 hạt thóc …. + Ô thứ 64 là: 263 hạt thóc Tổng số hạt thóc trên 64 ô bàn cờ là: S = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 263  Người ta đã tính được S = 264 - 1 (hạt thóc) (sau này lên lớp trên các em sẽ được học cách tính) và toàn bộ khối lượng thóc này nặng tới 369 tỉ tấn. Một con số khổng lồ.  Vậy nhà vua chắc chắn không đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó. 

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1: 

Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a2 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?
Lời giải: +) Với a = 1 thì a2 = 12 = 1.1 = 1 +) Với a = 2 thì a2 = 22 = 2.2 = 4 +) Với a = 3 thì a2 = 32 = 3.3 = 9 +) Với a = 4 thì a2 = 42 = 4.4 = 16 +) Với a = 5 thì a2 = 52 = 5.5 = 25 +) Với a = 6 thì a2 = 62 = 6.6 = 36 +) Với a = 7 thì a2 = 72 = 7.7 = 49 +) Với a = 8 thì a2 = 82 = 8.8 = 64 +) Với a = 9 thì a2 = 92 = 9.9 = 81 +) Với a = 10 thì a2 = 102 = 10.10 = 100 Ta có bảng sau:
a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a2 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100

Vận dụng trang 23 Toán lớp 6 Tập 1:

(1) Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.

(2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:

4 257 = 4 . 103 + 2. 102 + 5 . 10 + 7.

a) 23 917;

b) 203 184.

Lời giải:

(1) Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:

                             2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26 = 64 (hạt thóc)

Vậy trong ô thứ 7 của bàn cờ vua nói trong bài toán mở đầu có 64 hạt thóc.

(2) Theo mẫu đã cho, ta viết được như sau:

a) 23 197 = 2 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 9 . 10 + 7.

b) 203 184 = 2 . 105 + 0 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 8 . 10 + 4.

2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số

Hoạt động 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:

72.73 = (7 . 7) . (7 . 7 . 7) = ?

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a).

Lời giải:

a)72.73 = (7.7).(7.7.7) = 7.7.7.7.7 = 75

b) Ta thấy 2 + 3 = 5 

Nên ta có nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.

Luyện tập 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1: 

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) 53 . 57

b) 24 . 25 . 29

c) 102 . 104 . 106 . 108

Lời giải:

a) 53 . 57 = 53 + 7 = 510

b) 24 . 25 . 29 = 24 + 5 + 9 = 218

c) 102 . 104 . 106 . 108 = 102 + 4 + 6 + 8 = 1020

Lời giải BÀI 6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 22 23 24  Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập

Bài 1.36 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

 Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 b) 10 . 10 . 10 . 10 c) 5 . 5 . 5 . 25 d) a . a . a . a . a . a Lời giải: a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95 b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104 c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55 d) a . a . a . a . a . a = a6

Bài 1.37 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: 

Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 ? ? ?
? 3 5 ?
? 2 ? 128
Lời giải: +) Ta có 43 là lũy thừa với cơ số là 4 và số mũ là 3 43 = 4 . 4 .  4 = 16 . 4 = 64 +) Cơ số là 3, số mũ là 5 ta có lũy thừa là 35 35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3 = 9 . 3 . 3 . 3 = 27 . 3 . 3 = 81 . 3 = 243 +) Với cơ số là 2 thì ta phân tích 128 thành tích của các thừa số 2, ta được: 128 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 27 Vậy ta cần điền các số vào bảng như sau:  
Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 4 3 64
35 3 5 243
27 2 7 128

Bài 1.38 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính: a) 25 b) 33 c) 52 c) 109 Lời giải: a) 25= 2.2.2.2.2 = 4.2.2.2 = 8.2.2 = 16.2 = 32 b) 33 = 3.3.3 = 9.3 = 27 c) 52 = 5 . 5 = 25. d) 109 = 10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000. (Chú ý: Lũy thừa với cơ số là 10 thì số chữ số 0 ở kết quả của lũy thừa chính bằng số mũ).

Bài 1.39 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: 

Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001. Lời giải: +) 215 = 2. 102 + 1. 101 + 5 +) 902 = 9. 102 + 0. 101 + 2 +) 2 020 = 2. 103 + 0. 102 + 2. 101 + 0 +) 883 001 = 8. 105 + 8. 104 + 3. 103 + 0. 102 + 0. 101 + 1

Bài 1.40 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính 112, 1112 . Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112. Lời giải: +) 112 = 11.11 = 121 +) 1112 = 111.111 = 12321 Dự đoán. 11112 = 1 234 321

Bài 1.41 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Biết 210 = 1024. Tính 29 và 211. Lời giải: Biết 210 = 1024 Ta có:  29 = 210 – 1 = 210 : 2 = 1024 : 2 = 512.             211 = 210 + 1 = 210 . 2 = 1024.2 = 2048

Bài 1.42 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính: a) 57.53                      b) 58 : 54 Lời giải: a) 57.53 = 57+3 = 510 b) 58 : 54 = 58-4 = 54

Bài 1.43 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32. Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: a) 1 + 3 + 5 + 7 b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9. Lời giải: a) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 4.4 = 42 b) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 5.5 = 52

Bài 1.44 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất? Lời giải: Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là: (60. 1020) : ( 6. 106) = (6.10.1020):(6.106) = 6.1021 : 6 : 106 = (6:6).(1021:106) = 1021-6 = 1015 (giây) Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

Bài 1.45 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1:

Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theowww.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra? Lời giải: Đổi 1 giờ = 3 600 giây Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là: 25.105. 3 600 = 3 600. 25. 105 = 36.10.10.25.105 = (36.25).107 = 900.107 = 9.102.107 = 9.109 (tế bào)  Vậy mỗi giờ có 9.109 tế bào hồng cầu được tạo ra.

Đừng Đọc!!!

Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:

Email: hotro@captoc.vn

Bình luận

Tài liệu liên quan

Tài liệu được xem nhiều nhất

40 câu trắc nghiệm độ lệch pha và bài toán hộp đen

40 câu trắc nghiệm độ lệch pha và bài toán hộp đen

398 View

Nắm trọn các chuyên đề hàm số – Phan Nhật Linh

Nắm trọn các chuyên đề hàm số – Phan Nhật Linh

609 View

Phương pháp giải toán Tổng hợp dao động điều hòa

Phương pháp giải toán Tổng hợp dao động điều hòa

443 View

Đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 12 năm học 2023-2024 có đáp án - Đề 6
Đề tham khảo giữa kì 2 Toán 11 KNTTVCS năm 2023 – 2024 THPT Bát Xát 1 – Lào Cai
Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Tương Dương – Nghệ An
Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2023-2024 có đáp án - Đề 7

Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2023-2024 có đáp án - Đề 7

442 View

Tổng Hợp 20 Đề Thi Học Kỳ 1 Toán Lớp 12 Có Đáp Án

Tổng Hợp 20 Đề Thi Học Kỳ 1 Toán Lớp 12 Có Đáp Án

631 View

Bài tập trắc nghiệm GTLN - GTNN của hàm số có lời giải

Bài tập trắc nghiệm GTLN - GTNN của hàm số có lời giải

481 View

Đề giữa kỳ 1 Toán 9 năm 2023 – 2024 trường THCS Bàn Cờ – TP HCM
Đề thi thử TN THPT năm học 2023-2024 môn Vật Lí - Đề 4

Đề thi thử TN THPT năm học 2023-2024 môn Vật Lí - Đề 4

441 View

Đề thi thử môn Địa Lý 2023 THPT Ninh Giang – Hải Dương lần 1