Lời giải BÀI 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN soạn Toán 6 Trang 31 32 33 34 Kết nối tri thức với cuộc sống

Mã ID: 2773

Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín

Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN soạn Toán 6 Trang 31 32 33 34 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài toán mở đầu trang 31 Toán lớp 6 Tập 2:

 Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao – 0,32 km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km. Lời giải: Sau khi học bài học ngày hôm nay, các em có thể tính được:  Độ cao mới của tàu là: (- 0,32) + 0,11 = - (0,32 – 0,11) = - 0,21 (km) Vậy độ cao mới của tàu là – 0,21 km (so với mực nước biển).

1. Phép cộng, trừ số thập phân

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: a) 2,259 + 0,31;                               b) 11,325 - 0,15.

Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2:

Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: a) (-2,5) + (-0,25),  b) (-1,4) + 2,1;  c) 3,2 - 5,7. Lời giải: a) (-2,5) + (-0,25) = - (2,5 + 0,25) = -2,75; b) (-1,4) + 2,1 = 2, 1 – 1, 4 = 0,7; c) 3,2 – 5, 7 = -(5,7 – 3,2) = - 2,5.

Luyện Tập 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: a) (- 2,259) + 31,3;                                     b) (- 0,325) - 11,5. Lời giải: a) (-2,259) + 31,3 =  31,3 – 2,259 = 29, 041. Vậy (- 2,259) + 31,3 = 29, 041. b) (- 0,325) - 11,5 = - (0,325 + 11,5) = -11,825 Vậy (- 0,325) - 11,5 = -11,825

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

1. Em hãy giải bài toán mở đầu.         Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao -0,32 km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.  [caption id="attachment_28553" align="alignnone" width="392"]Lời giải BÀI 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN soạn Toán 6 Trang 31 32 33 34 Kết nối tri thức với cuộc sống Lời giải BÀI 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN soạn Toán 6 Trang 31 32 33 34 Kết nối tri thức với cuộc sống[/caption] 2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là -3,4°C, ở Nam Cực là - 49,3°C (Theo www.southpole.aq). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C. Lời giải: 1. Độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là:  (-0,32) + 0,11 = - (0,32 – 11) = - 0,21 (km) Vậy độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là -0, 21 km 2.  Vì 3,4 < 49,3 nên -3, 4 > -49,3 Do đó nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn số độ C là: (-3,4) – (- 49,3) = (-3,4) + 49,3 = 49,3 – 3, 4 = 45,9 (độ C) Vậy nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn 45,9 0C

2. Phép nhân số thập phân

Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: 12,5. 1,2.

Hoạt động 4 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: 

Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: a) (- 12,5). 1,2;                               b) (- 12,5). (-1,2). Lời giải: a) (- 12,5). 1,2 = -(12,5. 1,2) = -15 b) (- 12,5). (-1,2) = 12,5. 1,2 = 15.

Luyện Tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

 Tính: a) 2,72. (- 3,25);  b) (- 0,827). (-1,1). Lời giải:

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: 

Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92-ll ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng (đã bao gồm thuế). Một người đi chiếc xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng? Lời giải: Số tiền xăng của người đi xe máy trên quãng đường 100km là:  14 260. 1,6 = 22 816 (đồng) Vậy người đó đi quãng đường 100km hết 22 816 đồng tiền xăng.

3. Phép chia số thập phân

Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

 Tính: 31,5: 1,5. Lời giải: 31,5: 1,5 = 315: 15 Vậy 31,5: 1,5 = 21.

Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

 Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: a) (- 31,5): 1,5 b) (- 31,5): (- 1,5). Lời giải: a) (- 31,5): 1,5 = - (31,5: 1,5) = -21 b) (- 31,5): (- 1,5) = 31,5: 1,5 = 21.

Câu hỏi trang 33 Toán lớp 6 Tập 2:

Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm? Lời giải: +) Thương của hai số là số dương khi hai số cùng dấu nghĩa là hai số cùng dương hoặc cùng âm. +) Thương của hai số là số âm khi hai số khác dấu nghĩa là một số âm, một số dương.

Luyện Tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: a) (- 5,24): 1,31; b) (- 4,625): ( -1,25). Lời giải:

Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư là -1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng? Lời giải: Sau khi chủ xưởng nợ trả được một nửa khoản nợ thì số dư trong tài khoản là:                  -1,252: 2= - 0,626 (tỉ đồng) Vậy số dư trong tài khoản  của chủ xưởng gỗ là - 0,626 tỉ đồng.

4. Tính giá trị biểu thức với số thập phân

Luyện Tập 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2:

 Tính giá trị của biểu thức sau: 21. 0,1 - [4 - (- 3,2 - 4,8)]: 0,1. Lời giải: 21. 0,1 - [4 - (- 3,2 - 4,8)]: 0,1  = 2,1 – [4 + (3,2 + 4,8)]: 0,1  = 2,1 – (4 + 8): 0,1  = 2,1 – 12: 0, 1  = 2,1- 120  = - (120 – 2,1)  = -117,9.

Vận dụng 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Từ độ cao - 0,21 km (so với mực nước biển), tàu thăm dò đáy biển bắt đầu lặn xuống. Biết rằng cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km. Tính độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn. Lời giải: Vì cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km nghĩa là tàu đang ở vị trí – 0, 021 km so với mực nước biển. Sau 10 phút tàu lặn sâu được:  10. (- 0,021) = - 0,21(km) Độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là:  (- 0,21) + (- 0,21) = - (0,21 + 0,21) = - 0,42 (km)  Vậy độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là - 0, 42km.

Thử thách nhỏ trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Thầy giáo viết lên bảng bốn số -3,2; - 0,75, 120; - 0,1 và yêu cầu mỗi học sinh chọn hai số rồi làm một phép tính với hai số đã chọn. a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là 120,75. Theo em, Mai đã chọn hai số nào? b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không? Lời giải: a. Mai đã thực hiện phép trừ với 2 số sau: 120; -0,75 Mai thực hiện: 120 – (-0,75) = 120 + 0, 75 = 120,75 b. Hà đã chọn 2 số sau: -3,2; -0,1. Hà thực hiện: (-3,2): (-0,1) = 3,2: 0,1 = 32: 1 = 32

Bài tập

Bài 7.5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: a) (-12, 245) + (-8, 235); b) (- 8, 451) + 9, 79  c) (-11, 254) - (-7, 35).  Lời giải:

Bài 7.6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính: a) 8,625. (- 9);  b) (- 0,325). (- 2,35); c) (- 9,5875): 2,95.  Lời giải:

Bài 7.7 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái (phải) 1, 2, 3... hàng, chẳng hạn: 2,057. 0,1 = 0,2057 -31,025: 0,01 = -3 102,5.  Tính nhẩm:  a) (- 4,125). 0,01;                                 b) (- 28,45): (- 0,01).  Lời giải: a) (- 4,125). 0,01 = - (4,125. 0,01) = -0,04125 (ta dịch sang trái hai hàng). b) (- 28,45): (- 0,01) = 28,45: 0,01 = 2 845 (ta dịch sang phải hai hàng).

Bài 7.8 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 2,5. (4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2; b) 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32. Lời giải: a) 2,5. (4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2 = 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 14,4) + 2,1 = 2,5. (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1 = 2,5. [(1,1 + 14,4) – 2,5] + 2,1 = 2,5. (15,5 – 2,5) + 2,1 = 2,5. 13 + 2,1 = 32, 5 + 2,1 = 34,6 b) 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32 = 4. (2,86 + 3, 14) – 30,05 + 9 = 4. 6 – 30,05 + 9 = 24 – 30,05 + 9 = (24 + 9) – 30,05 = 33 – 30,05 = 2,95

Bài 7.9 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Điểm đông đặc và điểm sôi của thuỷ ngân lần lượt là - 38,83°C và 356,73°C. Một lượng thuỷ ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ - 51,2°C. a) Ở nhiệt độ đó, thuỷ ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí? b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thuỷ ngân đó bắt đầu bay hơi? Lời giải: a) Vì 38,83 < 51, 2 nên -38,83 > -51,2  Vậy thủy ngân đang ở thể rắn. b) Để thủy ngân bắt đầu bay hơi phải tăng nhiệt độ tủ tăng thêm: 356,73 – (-51,2) = 356,73 + 51,2 = 407,93 (oC) Vậy nhiệt độ của tủ tăng thêm 407,93 oC để lượng thủy ngân đó bắt đầu bay hơi.

Bài 7.10 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Một khối nước đá có nhiệt độ -4,5°C. Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là 0 °C) Lời giải: Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm số độ để chuyển thành thể lỏng là: 0 - (-4,5) = 4,5 (°C) Vậy nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm 4,5 °C.

Bài 7.11 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: 

Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy. (Theo vppa.vn) Lời giải: Đổi 3,674 triệu tấn = 3 674 000 tấn  Năm 2018 Việt Nam đã phải dùng số tấn gỗ cho sản xuất giấy là: 3 674 000. 4,4 = 16 165 600(tấn gỗ) Vậy năm 2018 Việt Nam đã phải dùng 16 165 600 tấn gỗ cho sản xuất giấy.

Đừng Đọc!!!

Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:

Email: hotro@captoc.vn

Bình luận

Tài liệu liên quan

Tài liệu được xem nhiều nhất

Đề cương ôn tập môn Sử 12 HK2 năm 2024 tham khảo

Đề cương ôn tập môn Sử 12 HK2 năm 2024 tham khảo

346 View

Tính giá trị của tích phân khi biết một hay nhiều tích phân với điều kiện cho trước
Đề giữa học kì 1 Toán 9 năm 2023 – 2024 trường THCS Yên Phong – Nam Định
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 1 Phát âm

Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 1 Phát âm

463 View

Chủ đề khối đa diện và thể tích khối đa diện ôn thi TN THPT môn Toán
Đề giữa kì 1 Toán 10 năm 2023 – 2024 trường THCS&THPT Vàm Đình – Cà Mau
Đề thi học sinh giỏi Văn 12 năm 2024 có đáp án - Đề 9

Đề thi học sinh giỏi Văn 12 năm 2024 có đáp án - Đề 9

493 View

Đề cuối kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau
Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 34)

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 môn Văn có đáp án (Đề 34)

320 View

20 đề thi học kỳ 1 Ngữ văn 12 có đáp án

20 đề thi học kỳ 1 Ngữ văn 12 có đáp án

604 View

Đề minh họa giữa học kì 2 Toán 10 năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Quảng Ngãi
Phương pháp giải toán cắt ghép lò xo có lời giải

Phương pháp giải toán cắt ghép lò xo có lời giải

352 View