Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 có đáp án - Đề 5
326 View
Mã ID: 6244
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 có đáp án - Đề 5. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 có đáp án - Đề 5. Tài liệu gồm 18 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 có đáp án - Đề 5. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 12 có đáp án - Đề 5. Tài liệu gồm 18 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
1) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất vào ngày 22/6.Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
2) Nêu và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm giữa khu vực Xích đạo và chí tuyến ở bán cầu Bắc.
Câu II(7,0 điểm).
1) Tại sao nói tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
2) Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật đai cao. Sự phân hóa sinh vật theo đai cao ở nước ta biểu hiện như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ cao ở đai nhiệt đới gió mùa của miền Bắc và miền Nam nước ta?
3) Chứng minh miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu III(2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA/SỐ NGÀY MƯA TRONG MÙA MƯA CỦA LẠNG SƠN VÀ CẦN THƠ
(đơn vị: mm/ngày).
Tháng Địa điểm |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
Lạng Sơn |
165/13 |
200/15 |
258/17 |
255/17 |
164/13 |
- |
- |
Cần Thơ |
177/14 |
206/17 |
227/18 |
217/18 |
273/19 |
277/18 |
155/11 |
Phân tích sự khác nhau về chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng Sơn và Cần Thơ.
Câu IV(4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1) So sánh đặc điểm nhóm đất phù sa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
2) Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
Câu V(3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(đơn vị: nghìn tấn).
Năm Sản lượng |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
Tổng sản lượng |
5142,7 |
6582,1 |
8270,2 |
8497,2 |
- Nuôi trồng |
2728,3 |
3532,2 |
4492,5 |
4633,5 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021).
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
2) Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét.
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn