Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 22 Mệnh Đề Quan Hệ
332 View
Mã ID: 5113
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 22 Mệnh Đề Quan Hệ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 22 Mệnh Đề Quan Hệ. Tài liệu gồm 16 trang, được trình bày thành các phần: Định nghĩa; Các loại đại từ quan hệ; Các trạng từ quan hệ;Các loại mệnh đề quan hệ; Mệnh đê quan hệ rút gọn; Giới từ trong mệnh đề quan hệ; Cách kết hợp câu dùng đại từ quan hệ; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 22 Mệnh Đề Quan Hệ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 22 Mệnh Đề Quan Hệ. Tài liệu gồm 16 trang, được trình bày thành các phần: Định nghĩa; Các loại đại từ quan hệ; Các trạng từ quan hệ;Các loại mệnh đề quan hệ; Mệnh đê quan hệ rút gọn; Giới từ trong mệnh đề quan hệ; Cách kết hợp câu dùng đại từ quan hệ; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
A. LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ, đại từ ấy với các danh từ, đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II. Các loại đại từ quan hệ
1. Who
Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
Ví dụ:
The man who is waiting for the bus is my English teacher.
(theo sau who là động từ who đóng vai trò làm chủ ngữ)
The man who I met on the bus yesterday is Phuong's father.
(theo sau who là chủ ngữ who đóng vai trò làm tân ngữ)
2. Whom
Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
Ví dụ:
The man who(m) I met on the bus yesterday is Phuong's father.
(theo sau whom là chủ ngữ whom đóng vai trò làm tân ngữ)
NHƯ VẬY:
Cả who và whom đều là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng who làm cả chủ ngữ và tân ngữ cho động từ đứng sau nó còn whom chỉ làm tân ngữ cho động từ sau nó mà thôi.
3. Which
Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which
có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Ví dụ:
I am reading the book which was written by a famous writer.
(theo sau which là động từ which đóng vai trò làm chủ ngữ)
I am reading the book which you gave me on my birthday.
(theo sau which là chủ ngữ which đóng vai trò làm tân ngữ)
4. That
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề
quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (Restricted Clause).
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn