Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 17 Liên Từ
432 View
Mã ID: 5108
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 17 Liên Từ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 17 Liên Từ. Tài liệu gồm 29 trang, được trình bày thành các phần:Định nghĩa và phân loại liên từ;Cách sử dụng của liên từ; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 17 Liên Từ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 17 Liên Từ. Tài liệu gồm 29 trang, được trình bày thành các phần:Định nghĩa và phân loại liên từ;Cách sử dụng của liên từ; Bài tập áp dụng; Đáp án và giải thích.
A. LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa và phân loại liên từ
Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Liên từ được chia thành ba loại:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
- Dùng loại liên từ này để nối các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ…).
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so
2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh uề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có:
both... and... (vừa... vừa...) not only... but also... (không những... mà còn...), either... or (hoặc ...hoặc...), neither... nor (không... cũng không...), whether... or (dù... hay...), as/so... as (như là, bằng/ không bằng, không như) no sooner... than... hoặc hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...), so/such... that (đến mức... đến nỗi)
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
- Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm:
after (sau khi), as/when (khi), as soon as (ngay khi), before (trước khi),just as (vừa lúc), once (một khi), since (từ khi), until/till (cho đến khi), while (trong khi), because/now that/ since/as/seeing that (vì), so (vì vậy), therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy), so that/in order that để mà), for fear that/lest (vì e rằng), although/even though/though (mặc dù), however/nevertheless/ nonetheless (tuy nhiên), whereas/on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với), in other words (nói cách khác), as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là), or else/otherwise (hoặc là), in the event that/in case (phòng khi), suppose/supposing that (giả sử), if (nếu như), unless (trừ khi), even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là), …
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn
Bình luận
Tài liệu liên quan
Tài liệu được xem nhiều nhất
Phương pháp giải toán Con lắc lò xo
276 View