BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
51 View
BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. KIẾN THỨC NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU
-
Bảo vệ môi trường
-
Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Nguyên nhân: Do nước ta giáp Biển Đông, nằm trong vùng nội chí tuyến, đó là nơi hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới bán cầu Bắc. - Hoạt động của bão ở Việt Nam: + Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng cường độ yếu. + Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa. + Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. + Trung bình mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, năm nhiều có 8 – 10 cơn, năm ít có 1 – 2 cơn. Nếu tính số cơn bão có ảnh hưởng đến thời tiết nước ta thì còn nhiều hơn nữa, trung bình trong 45 năm gần đây, mỗi năm có gần 8,8 cơn bão. - Hậu quả của bão ở Việt Nam: + Bão thường có gió mạnh và mưa lớn.- Lượng mưa trong 1 trận bão thường đạt 300 – 400mm, có khi tới trên 500 – 600mm.
- Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9 – 10m có thể lật úp tàu thuyền, mực nước biển dâng cao tới 1,2 – 2m, gây ngập mặn vùng ven biển.
- Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng.
- Gió giật mạnh tàn phá những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế…
b. Ngập lụt
- Châu thổ sông Hồng: Là vùng chịu lụt úng nghiêm trọng do + Diện mưa bão rộng. + Lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn. + Mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. + Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Do mưa lớn. + Do triều cường. => Khi tiến hành tiêu nước chống ngập lụt cần tính đến làm các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều. Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai đồng bằng trên. - Tại Trung Bộ: + Do mưa bão lớn. + Nước biển dâng. + Lũ nguồn về. - Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X.c. Lũ quét
- Phạm vi: Xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống. - Cường độ: Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa lớn tới 100 – 200mm trong vài giờ. - Thời gian: + Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI – X tập trung ở vùng núi phía Bắc. + Suốt dải miền Trung, vào các tháng X – XII, lũ quét cũng đã xảy ra ở nhiều nơi. - Biện pháp: + Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm. + Quản lí sử dụng đất đai hợp lí. + Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.d. Hạn hán
- Phạm vi: Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. + Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 – 4 tháng. + Ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn, thời kì khô hạn kéo dài đến 4 – 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên. + Ven biển cực Nam Trung Bộ thời kì khô hạn kéo dài 6 – 7 tháng. - Hậu quả: + Hạn hán và cháy rừng gây thiệt hại cho hàng vạn ha cây trồng và tiêu hủy hàng nghìn ha rừng. + Ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân. => Tổ chức phòng chống tốt có thể hạn chế bớt thiệt hại do hạn hán gây ra. - Biện pháp: Đề phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng xây dựng những công trình thủy lợi hợp lí.d. Các thiên tai khác
- Động đất: + Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc + Khu vực miền Trung ít động đất hơn. + Ở Nam Bộ động đất biểu hiện rất yếu. + Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ. - Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối… cũng gây tác hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.-
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
II. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Nội dung | Vận dụng |
1. Bảo vệ môi trường |
|
Nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái | do sự khai thác, tác động quá mức vào một thành phần tự nhiên. |
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường | - Chủ yếu: chất thải trong hoạt động kinh tế và sinh hoạt của con người chưa qua xử lý thải vào môi trường. - Thứ yếu: do các hiện tượng tự nhiên: lốc, gió, mưa, bão, cháy rừng… |
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống |
|
Đầu mùa mưa, bão thường đổ bộ vào vùng bờ biển. | Đồng Bằng Bắc Bộ. |
Khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất là | Bắc Trung Bộ. |
Vùng bờ biển nước ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là | từ Nghệ An đến Quảng Trị. |
Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng của | dải hội tụ nhiệt đới. |
Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do | sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới. |
Vùng nào ít chịu ảnh hưởng của bão nhất | Đồng bằng sông Cửu Long. |
Đặc điểm của bão ở Nam Bộ | rất ít bão và chỉ diễn ra vào các tháng cuối năm. |
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhát hiện nay là | tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. |
Chống bão phải kết hợp với | - Chống lụt, úng ở đồng bằng. - Chống lũ, xói mòn ở miền núi. |
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì | địa hình dốc ra biển nên dễ thoát nước. |
Lũ lụt ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thường rất bất ngờ và dữ dội, chủ yếu do | lãnh thổ hẹp, sông dốc ngắn. |
Ở miền Trung, lũ quét xảy ra | khi có bão lớn. |
Giải pháp hàng đầu đề phòng chống khô hạn lâu dài là | bảo vệ vốn rừng. |
Ở nước ta loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất là | động đất. |
Nguy cơ động đất ở Việt Nam thường phát sinh tại | các đứt gãy sâu. |
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường |
|
Nội dung chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường | đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững. |
Ở Việt Nam, phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vì | đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài. |
III. CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: | Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoàng thời gian | |||||||
A. | từ tháng IV đến tháng IX. | B. | từ tháng V đến tháng XI. | |||||
C. | từ tháng VI đến tháng XI. | D. | từ tháng VII đến tháng XII. | |||||
Câu 2: | Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam? | |||||||
A. | Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. | |||||||
B. | 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X. | |||||||
C. | Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. | |||||||
D. | Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. | |||||||
Câu 3: | Bão của nước ta có đặc điểm | |||||||
A. | diễn ra suốt năm trên cả nước. | |||||||
B. | nửa năm sau bão nhiều hơn nửa năm trước. | |||||||
C. | miền Nam bão nhiều hơn miền Bắc. | |||||||
D. | chậm dần từ Bắc vào Nam. | |||||||
Câu 4: | Ba tháng tập trung nhiều bão nhất ở nước ta theo thứ tự | |||||||
A. | tháng 9, 10, 8. | B. | tháng 10, 9, 8. | |||||
C. | tháng 9, 8, 10. | D. | tháng 8, 9, 10. | |||||
Câu 5: | Đầu mùa mưa, bão thường đổ bộ vào vùng bờ biển | |||||||
A. | Duyên hải Nam Trung Bộ. | B. | Đồng bằng Nam Bộ. | |||||
C. | Bắc Trung Bộ | D. | Đồng bằng Bắc Bộ. | |||||
Câu 6: | Khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất là | |||||||
A. | Bắc Trung Bộ. | B. | Nam Bộ. | |||||
C. | Bắc Bộ. | D. | Duyên hải Nam Trung Bộ. | |||||
Câu 7: | Vùng bờ biển nước ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là | |||||||
A. | từ Móng Cái đến Thanh Hóa. | |||||||
B. | từ Quảng Trị đến Khánh Hòa. | |||||||
C. | từ Nghệ An đến Quảng Trị. | |||||||
D. | từ Bà Rịa – Vũng Tàu đến Hà Tiên. | |||||||
Câu 8: | Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả? | |||||||
A. | Đồng bằng sông Hồng. | B. | Duyên hải Nam Trung Bộ. | |||||
C. | Đồng bằng sông Cửu Long. | D. | Bắc Trung Bộ. | |||||
Câu 9: | Đâu là đặc điểm của bão ở Nam Bộ? | |||||||
A. | Rất ít bão và chỉ diễn ra vào các tháng cuối năm. | |||||||
B. | Thường diễn ra vào các tháng mùa khô. | |||||||
C. | Chỉ diễn ra vào các tháng cuối năm. | |||||||
D. | Ít bão nhưng thường diễn ra rất mạnh. | |||||||
Câu 10: | Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là | |||||||
A. | có các biện pháp phòng tránh hợp lý khi bão đang hoạt động. | |||||||
B. | huy động sức dân phòng tránh bão. | |||||||
C. | củng cố đê chắn sóng vùng ven biển. | |||||||
D. | tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. | |||||||
Câu 11: | Đối với các vùng miền núi nước ta việc chống bão luôn phải | |||||||
A. | kết hợp với việc sơ tán dân. | B. | Kết hợp với chống lũ, xói mòn. | |||||
C. | kết hợp với việc trồng rừng. | D. | Kết hợp với chống lụt, úng. | |||||
Câu 12: | Vùng đồng bằng nước ta thường xảy ra | |||||||
A. | sóng thần. | B. | động đất. | |||||
C. | ngập lụt. | D. | lũ quét. | |||||
Câu 13: | Đồng bằng sông Hồng là nơi bị ngập úng nghiêm trọng nguyên nhân chủ yếu là do | |||||||
A. | có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước. | |||||||
B. | có địa hình thấp, sông ngòi chằng chịt. | |||||||
C. | hệ thống đê sông, đê biển bao bọc xung quanh. | |||||||
D. | mật độ dân cư quá lớn, đô thị hóa phát triển. | |||||||
Câu 14: | Ngoài nguyên nhân chính là do hệ thống đê sông, đê biển dày đặc, yếu tố quan trọng góp phần gây ngập úng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Hồng là | |||||||
A. | mật độ dân cư quá cao | |||||||
B. | sự kết hợp của mưa lớn và triều cường. | |||||||
C. | có lượng mưa lớn thuộc loại hàng đầu cả nước. | |||||||
D. | mặt đất thấp, mạng lưới thủy văn dày đặc. | |||||||
Câu 15 | Hiện tượng ngập lụt ở Bắc Trung Bộ và một số bộ phận của Nam Trung Bộ thường diễn ra vào khoảng thời gian | |||||||
A. | từ tháng VI – X, | B. | từ tháng VII – X. | |||||
C. | từ tháng VIII – X. | D. | từ tháng IX – X. | |||||
Câu 16: | Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì | |||||||
A. | có lượng mưa thấp hơn. | |||||||
B. | địa hình dốc ra biển nên dễ thoát nước. | |||||||
C. | lượng mưa phân bố đều quanh năm nên mưa không lớn. | |||||||
D. | lưu lượng dòng chảy thấp. | |||||||
Câu 17: | Nguyên nhân chủ yếu gây ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long là do | |||||||
A. | mưa lớn. | B. | hệ thống đê bao. | |||||
C. | triều cường. | D. | mật độ dân cư cao. | |||||
Câu 18: | Để giải quyết tình trạng ngập úng ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải | |||||||
A. | giảm bớt mức độ đô thị hóa ở các vùng cửa sông/ | |||||||
B. | xây dựng các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều. | |||||||
C. | nạo vét lòng sông nhất là các cửa sông lớn. | |||||||
D. | xây dựng hệ thống đê bao ven các sông lớn. | |||||||
Câu 19: | Lũ quyét thường xảy ra ở vùng | |||||||
A. | có lượng mưa lớn trên 2500mm/ năm | |||||||
B. | có nhiều lưu vực sông tập trung, độ dốc lớn, mất rừng. | |||||||
C. | có mưa nhiều, có địa hình hiểm trửo và rừng bị tàn phá. | |||||||
D. | miền núi nơi có nhiều lưu vực sông có độ dốc lớn. | |||||||
Câu 20: | Lũ quét của nước ta hiện nay có đặc điểm. | |||||||
A. | chỉ xảy ra ở khu vực phía Bắc trong mùa mưa. | |||||||
B. | năm nào cũng có và xu hướng ngày càng tăng. | |||||||
C. | thường xảy ra trong khoảng thời gian từ tháng 11 – 4 | |||||||
D. | chỉ xảy ra vào những năm có mưa lớn. | |||||||
Câu 21: | Ở miền Trung, lũ quét xảy ra | |||||||
A. | vào đầu mùa mưa. | B. | khi có bão lớn | |||||
C. | vào giữa mùa mưa. | D. | vào cuối mùa mưa. | |||||
Câu 22: | Vùng núi nước ta thường xảy ra | |||||||
A. | Lũ quét. | B. | Ngập lụt. | |||||
C. | Sóng thần. | D. | Cát bay. | |||||
Câu 23: | ở nước ta vùng có thời kì khô hạn kéo dài suốt 4 – 5 tháng là | |||||||
A. | Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |||||||
B. | Duyên hải Nam Trung Bộ. | |||||||
C. | Bắc Trung Bộ. | |||||||
D. | Tây Nguyên. | |||||||
Câu 24: | Có thời gian khô hạn kéo dài nhất trong năm là vùng | |||||||
A. | Bắc Trung Bộ. | B. | ven biển cực Nam Trung Bộ. | |||||
C. | Tây Nguyên. | D. | trung du và miền núi Bắc Bộ. | |||||
Câu 25: | Giải pháp hàng đầu để phòng chống khô hạn lâu dài là | |||||||
A. | sử dụng tiết kiệm nguồn nước. | |||||||
B. | xây dựng các đập thủy điện. | |||||||
C. | phát triển thủy lợi. | |||||||
D. | lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp cho từng vùng. | |||||||
Câu 26: | Đâu là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất? | |||||||
A. | Bão. | B. | Lũ quét. | |||||
C. | Động đất. | D. | Ngập úng. | |||||
Câu 27: | Khu vực có động đất xảy ra mạnh nhất ở nước ta là | |||||||
A. | Nam Bộ. | B. | Nam Trung Bộ. | |||||
C. | Đông Bắc. | D. | Tây Bắc. | |||||
Câu 28: | Nguy cơ động đất ở Việt nam thường phát sinh tại | |||||||
A. | các miệng núi lửa. | B. | các đồng bằng duyên hải. | |||||
C. | các đứt gãy sâu. | D. | các khối núi cổ. | |||||
Câu 29: | Đâu không phải là một trong những nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. | |||||||
A. | Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. | |||||||
B. | Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên. | |||||||
C. | Hạn chế việc khai thác các nguồn tài nguyên không thể hồi phục, khai thác đi đôi với táo tạo các nguồn khác. | |||||||
D. | Duy trì các quá trình chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. | |||||||
Câu 30: | Ở Việt Nam, phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vì | |||||||
A. | đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài. | |||||||
B. | dân số tăng nhanh, đời sống nâng cao. | |||||||
C. | thiên tai, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra. | |||||||
D. | khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ. | |||||||
1 | C | 6 | A | 11 | B | 16 | B | 21 | B | 26 | C |
2 | D | 7 | C | 12 | C | 17 | C | 22 | A | 27 | D |
3 | D | 8 | C | 13 | C | 18 | B | 23 | D | 28 | C |
4 | A | 9 | A | 14 | A | 19 | B | 24 | B | 29 | C |
5 | D | 10 | D | 15 | D | 20 | B | 25 | C | 30 | A |
TRỌNG TÂM CHINH PHỤC 10 ĐIỂM THPT QUỐC GIA 2022
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN BÀI 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG BÀI 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAIĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA BÀI 9: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 10: ĐÔ THỊ HÓAĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 11: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 12: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
BÀI 14: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÀI 15: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM BÀI 16: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC BÀI 18: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCHĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 19: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BÀI 21: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ BÀI 23: VẤN ĐỀ KHÁC THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN BÀI 24: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ BÀI 25: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BÀI 26: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢOCác bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24626 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View