BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
73 View
BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. KIẾN THỨC NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU
-
Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lý
- Nằm ở trung tâm Bắc Bộ có một bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng). - Giáp với vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng về thuỷ hải sản, du lịch. - Là cầu nối các vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ (những vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản, nông - lâm - ngư nghiệp) thuận lợi cho phát triển kinh tế.b. Điều kiện tự nhiên
- Đất đai: Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng trong đó 70% đất phù sa màu mỡ có độ phì cao và trung bình => thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa => thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ. Trong vùng có 1 mùa đông lạnh => thích hợp cho việc đa dạng cơ cấu cây trồng có thể trồng các cây vụ đông. - Nguồn nước: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình => có giá trị về việc cung cấp nguồn nước tưới bên cạnh đó diện tích mặt nước có thể khai thác nuôi trồng thuỷ hải sản là 10 vạn ha. Nguồn nước dưới đất trong vùng cũng tương đối dồi dào, chất lượng tốt. - Khoáng sản: Vùng đã phát hiện 307 mỏ và điểm quặng đáng kể nhất là đất sét trắng ở Hải Dương, dải đá vôi từ Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) đến Kinh Môn (Hải Dương) và từ Ninh Bình đến Hà Nội (Hà Tây cũ) => nguồn nguyên liệu cho công nghiệp vật liệu xây dựng. Ngoài ra trong lòng đất còn có than nâu ở Khoái Châu (Hưng Yên), khí tự nhiên ở Tiền Hải (Thái Bình)... - Tài nguyên biển: Đường bờ biển dài hơn 400 km => làm muối, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản, du lịch, xây dựng cảng biển.c. Điều kiện kinh tế xã hội
- Dân cư, nguồn lao động: Dân số của vùng tính đến ngày 1/04/2019 là hơn 22,5 triệu người chiếm khoảng 22% tổng dân số cả nước. Vùng bao gồm 10 tỉnh, thành (trong đó có 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội và Hải Phòng). Lực lượng lao động dồi dào với truyền thống, kinh nghiệm sản xuất phong phú. Vừa tập trung phần lớn lao động có tay nghề, có chuyên môn kỹ thuật cao của phía Bắc. - Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. - Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trong công nghiệp mạng lưới nhà máy, xí nghiệp, máy móc, khu công nghiệp, khu đô thị; trong nông nghiệp mạng lưới kênh mương, hệ thống thủy lợi, trạm bảo vệ thực vật... tương đối phát triển phục vụ tốt cho sản xuất và đời sống. - Vùng có lịch sử phát triển lâu đời, là một trong những cái nôi của nền văn minh lúa nước, có truyền thống về nhiều nghề thủ công, mỹ nghệ nổi tiếng như làng nghề Đồng Quỹ (Nam Định), khảm bạc Đồng Sâm (Kiến Xương - Thái Bình). Bên cạnh đó vùng cũng là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp quan trọng như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định… - Là nơi tập trung nhiều di tích văn hoá, lễ hội với mạng lưới đô thị tương đối phát triển. - Đường lối chính sách: Những chính sách mới của Nhà nước như khoán sản phẩm, giao khoán ruộng đất, kinh tế hộ gia đình được chú trọng-
Các hạn chế chủ yếu của vùng
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
Cùng với công cuộc đổi mới diễn ra trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, sự chuyển dịch này còn chậm.b. Các định hướng chính
- Xu hướng chung: + Giảm tỷ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp). + Tăng nhanh tỷ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ). => đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. - Trong nội bộ từng ngành: Trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu nền nông nghiệp hàng hoá. + Đối với khu vực I: ~ Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt. ~Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản. ~ Riêng trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng của cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả. + Đối với khu vực II: ~ Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm => sử dụng hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng. ~ Đó là các ngành chế biến lương thực - thực phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử. + Đối với khu vực III: ~ Du lịch là một ngành tiềm năng. ~ Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo... cũng phát triển mạnh => đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.II. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Nội dung | Vận dụng |
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng |
|
Ý nghĩa quan trọng của Đồng bằng sông Hồng được thể hiện ở chỗ: | vùng trọng điểm kinh tế, chính trị, văn hoá của cả nước |
Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất phải gắn liền với | thâm canh tăng vụ. |
Vấn đề nổi bật trong sử dụng đất có nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | đất nông nghiệp chịu sức ép lớn của dân số. |
Thế mạnh về tự nhiên khiến Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông: | Có một mùa đông lạnh. |
Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để | trồng nhiều loại cây có nguồn gốc ôn đới, cận nhiệt. |
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng |
|
Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội | Dân cư quá đông, mật độ dân số trung bình cao nhất nước. |
Dân số là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng, vì nơi đây có | dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. |
Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng, vì có | tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội. |
Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là do | đất chật, người đông, nhu cầu lương thực lớn. |
Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long: | Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn. |
Sự gia tăng dân bằng sông Hồng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả: | Diện tích đất canh tác bình quân theo đầu người ngày càng giảm. |
Sức ép của dân số về mặt xã hội gây gắt nhất hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là | Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao. |
Nguyên nhân khiến tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao ở Đồng bằng sông Hồng là do | - Đông dân; - Lao động dồi dào; - Kinh tế chậm chuyển dịch. |
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng: | Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. |
Đất đai ở Đồng bằng sông Hồng bị bạc màu, thoái hóa chủ yếu do | hệ số sử dụng đất cao. |
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là | Thiếu nguyên liệu tại chỗ. |
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính |
|
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là một nhiệm vụ cấp bách, lí do chính là vì | cơ cấu kinh tế của vùng còn lạc hậu, chuyển dịch chậm. |
Yếu tố tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng: | Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. |
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của | quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích | tăng trưởng kinh tế nhanh, giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. |
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng được thực hiện trên cơ sở: | Đảm bảo sự phát triển bền vững. |
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển | dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên. |
Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là | tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên. |
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm | đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận. |
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về | rau ôn đới vào vụ đông xuân. |
Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa; | - Quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trưởng. - Thay đổi cơ cấu của vụ và các loại giống cây trồng. |
Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | Phát huy thế mạnh, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. |
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng Sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là | - Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; - Thu hút vốn nước ngoài. |
III. CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: | Ý nghĩa quan trọng về vị trí của Đồng bằng sông Hồng được thể hiện ở chỗ | ||
A. | là vùng trọng điểm kinh tế, chính trị, văn hoá của cả nước | ||
B. | vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cả nước. | ||
C. | dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ khoa học – kĩ thuật cao. | ||
D. | tập trung nhiều cơ sở kinh tế, văn hóa lớn nhất của cả nước. | ||
Câu 2: | Với vị trí tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng được | ||
A. | bổ sung nguồn lao động có kĩ thuật cao. | B. | bổ sung nguồn lợi thuỷ hải sản. |
C. | cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú. | D. | cung cấp nguồn lương thực. |
Câu 3: | Nhận định nào dưới đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng? | ||
A. | Đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng. | ||
B. | Do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu. | ||
C. | Khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. | ||
D. | Đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long. | ||
Câu 4: | Tài nguyên đất của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm | ||
A. | màu mỡ, 60% diện tích có độ phì cao và trung bình. | ||
B. | tỉ lệ diện tích đã được sử dụng cao hơn nhiều so với mức bình quân của cả nước. | ||
C. | màu mỡ nhất là đất trong đê. | ||
D. | phần lớn đất chưa sử dụng có khả năng sản xuất nông nghiệp. | ||
Câu 5: | So với các vùng trong cả nước, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng thuộc vào loại | ||
A. | trung bình. | B. | cao nhất |
C. | thấp nhất. | D. | khá cao |
Câu 6: | Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất phải gắn liền với | ||
A. | cải tạo đất hoang hóa, đất mặn, đất chua phèn. | ||
B. | giải quyết nước tưới cho mùa khô. | ||
C. | phát triển thuỷ lợi. | ||
D. | thâm canh tăng vụ. | ||
Câu 7: | Vấn đề nổi bật trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | phần lớn đất phù sa được bồi đắp thường xuyên. | ||
B. | đất nông nghiệp chịu sức ép lớn của dân số. | ||
C. | diện tích đất mặn, đất phèn rộng. | ||
D. | khả năng mở rộng diện tích khá lớn. | ||
Câu 8: | Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để | ||
A. | trồng được các loại cây công nghiệp dài ngày. | ||
B. | trồng nhiều loại cây có nguồn gốc ôn đới, cận nhiệt. | ||
C. | tăng thêm được một vụ lúa. | ||
D. | nuôi được nhiều giống đại gia súc ưa lạnh. | ||
Câu 9: | Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để | ||
A. | trồng chè. | B. | trồng cà phê. |
C. | trồng lúa gạo. | D. | trồng cây dược liệu. |
Câu 10: | Khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | than nâu - đá vôi - sắt - khí tự nhiên. | ||
B. | đá vôi - sét - cao lanh - than nâu - cát thủy tinh. | ||
C. | đá vôi - sét - cao lanh - khí tự nhiên - than nâu. | ||
D. | than nâu - cát thủy tinh - khí tự nhiên - sét cao lanh. | ||
Câu 11: | Ở vùng Đồng bằng Sông Hồng, sét cao lanh tập trung nhiều ở | ||
A. | Ninh Bình. | B. | Hải Dương |
C. | Hà Nam. | D. | Hải Phòng |
Câu 12: | Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Đồng bằng sông Hồng chưa được khai thác là | ||
A. | khí đốt. | B. | đá vôi, xi măng. |
C. | than nâu. | D. | sét, xi măng. |
Câu 13: | Ý nào sau đây không phải là hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? | ||
A. | Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp. | ||
B. | Diện tích đất nông nghiệp thu hẹp nhanh. | ||
C. | Thiên tai như động đất, lũ lụt, sương muối. | ||
D. | Dân số quá đông, mật độ dân số cao. | ||
Câu 14: | Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là | ||
A. | đất nông nghiệp bình quân đầu người quá thấp. | ||
B. | dân cư quá đông, mật độ dân số trung bình cao nhất n | ||
C. | những tai biến do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra. | ||
D. | Cơ cấu kinh tế còn chậm chuyển biến. | ||
Câu 15: | Dân số là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng, vì nơi đây có | ||
A. | dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. | ||
B. | tỉ suất sinh cao nhất cả nước. | ||
C. | Số dân nhập cư lớn nhất cả nước. | ||
D. | tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất cả nước. | ||
Câu 16: | Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân sự của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long là | ||
A. | Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. | ||
B. | Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn. | ||
C. | Đồng bằng Sông Hồng Có dân số trẻ và tăng nhanh hơn. | ||
D. | Đồng bằng sông Hồng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn nhiều | ||
Câu 17: | Sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả | ||
A. | diện tích đất canh tác bình quân theo đầu người ngày càng giảm | ||
B. | diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng. | ||
C. | diện tích rừng và đất lâm nghiệp ngày một giảm. | ||
D. | diện tích đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp. | ||
Câu 18: | Sức ép của dân số về mặt xã hội gay gắt nhất hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | môi trường sống bị ô nhiễm nghiêm trọng. | ||
B. | tỉ lệ dân thành thị quá cao. | ||
C. | Thiếu nhà ở, mạng lưới giáo dục, y tế xuống cấp. | ||
D. | tỉ lệ thất nghiệp, thiệu việc làm cao. | ||
Câu 19: | Nhận định nào sau đây đúng về vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay? | ||
A. | Ti lệ thất nghiệp cao ở các vùng thuần nông. | ||
B. | Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. | ||
C. | Tỉ lệ thiếu việc làm ở các đô thị lớn rất cao. | ||
D. | Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. | ||
Câu 20: | Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng | ||
A. | Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất. | ||
B. | Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hoá. | ||
C. | Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. | ||
D. | Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. | ||
Câu 21: | Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là do | ||
A. | để giải quyết tình trạng thất nghiệp. | ||
B. | để có đủ thức ăn cho chăn nuôi. | ||
C. | do đất đai ở đây sớm bạc màu. | ||
D. | đất hẹp, người đông, nhu cầu lương thực lớn. | ||
Câu 22: | Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | chất lượng nguồn lao động hạn chế. | ||
B. | người dân thiếu kinh nghiệm trong hoạt động công nghiệp. | ||
C. | cơ sở vật chất - kĩ thuật chưa đồng bộ. | ||
D. | Thiếu nguyên liệu. | ||
Câu 23: | Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng? | ||
A. | Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc. | ||
B. | Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí. | ||
C. | Chất lượng lao động chưa đáp ứng nhu cầu. | ||
D. | Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. | ||
Câu 24: | Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là một nhiệm vụ cấp bách lí do chính là vì | ||
A. | chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế chung của cả nước ta hiện nay. | ||
B. | vùng thiếu hầu hết các nguồn nguyên liệu cho sản xuất. | ||
C. | cơ cấu kinh tế của vùng còn lạc hậu, chuyển dịch chậm. | ||
D. | đây là một trong những vùng có kinh tế phát triển nhất nước. | ||
Câu 25: | Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? | ||
A. | Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giải quyết vấn đề việc làm. | ||
B. | Phát triển nhanh đô thị hoá, giải quyết vấn đề tài nguyên môi trường. | ||
C. | Tăng trưởng kinh tế nhanh, giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. | ||
D. | Phát huy tiềm năng có sẵn, giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường | ||
Câu 26: | Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng | ||
A. | tăng tỉ trọng khu vực III; giảm tỉ trọng khu vực I và II. | ||
B. | tăng tỷ trọng của cả khu vực I, II và III. | ||
C. | tăng tỉ trọng khu vực I và II; giảm tỉ trọng khu vực III. | ||
D. | giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II và III. | ||
Câu 27: | Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của | ||
A. | tài nguyên thiên nhiên phong phú. | ||
B. | quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. | ||
C. | thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. | ||
D. | nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao. | ||
Câu 28: | Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá. | ||
B. | . giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng hoá sản phẩm. | ||
C. | tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành. | ||
D. | nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thể mạnh tự nhiên. | ||
Câu 29: | Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên. | ||
B. | đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm. | ||
C. | khắc phục tình mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. | ||
D. | tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ. | ||
Câu 30: | Việc phát triển nông nghiệp hàng hoá ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm | ||
A. | đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hoá, tạo ra việc làm. | ||
B. | tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới. | ||
C. | thúc đẩy phân hoá lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên. | ||
D. | đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận. | ||
Câu 31: | Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là | ||
A. | hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. | ||
B. | phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến. | ||
C. | phát triển các ngành có thế mạnh về lao động. | ||
D. | đẩy mạnh phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao. | ||
Câu 32: | Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng cơ khí, kĩ thuật điện - điện tử. | ||
B. | chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; thủy điện; sản xuất vật liệu xây dựng. | ||
C. | ế biến lương thực, thực phẩm; hoá chất, phân bón; thủy điện; khai khoáng. | ||
D. | chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí, luyện kim; sản xuất hàng tiêu dùng; hóa chất, phân bón. | ||
Câu 33: | Có ý nghĩa lớn đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng là sự phát triển nhanh của các ngành | ||
A. | tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, bưu chính. | ||
B. | tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, du lịch. | ||
C. | ngoại thương, du lịch, tài chính | ||
D. | giao thông vận tải hàng không, bưu chính, nội thương. | ||
Câu 34: | Đây là một trong những phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng | ||
A. | Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho dịch vụ | ||
B. | Coi trọng phát triển giáo dục đào tạo nguồn nhân lực. | ||
C. | Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. | ||
D. | Tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch. | ||
Câu 34: | Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là | ||
A. | phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa. | ||
B. | phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác | ||
C. | phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hoá. | ||
D. | phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến. |
----Hết----
ĐÁP ÁN
1 | A | 6 | D | 11 | B | 16 | B | 21 | D | 26 | D | 31 | A |
2 | C | 7 | B | 12 | C | 17 | A | 22 | D | 27 | B | 32 | A |
3 | C | 8 | B | 13 | C | 18 | D | 23 | D | 28 | D | 33 | B |
4 | B | 9 | C | 14 | B | 19 | D | 24 | C | 29 | A | 34 | D |
5 | C | 10 | C | 15 | A | 20 | A | 25 | C | 30 | D | 35 | A |
TRỌNG TÂM CHINH PHỤC 10 ĐIỂM THPT QUỐC GIA 2022
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN BÀI 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG BÀI 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAIĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA BÀI 9: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 10: ĐÔ THỊ HÓAĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 11: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 12: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
BÀI 14: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÀI 15: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM BÀI 16: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC BÀI 18: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCHĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 19: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BÀI 21: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ BÀI 23: VẤN ĐỀ KHÁC THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN BÀI 24: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ BÀI 25: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BÀI 26: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢOCác bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24621 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View