BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
71 View
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. KIẾN THỨC NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU
-
Giao thông vận tải
a. Đường bộ (đường ô tô)
- Thành tựu: nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. - Một số tuyến đường chính: +Quốc lộ 1A: ~ Là tuyến đường dài nhất nước ta (2300 km) chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau). ~ Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước; có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng. ~ Là tuyến đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất trong các tuyến giao thông đường bộ của nước ta. +Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước.b. Đường sắt
- Tổng chiều dài 3143 km. - Một số tuyến đường chính: + Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh): ~ Đây là con đường quan trọng nhất của Việt Nam chạy theo chiều dài đất nước, gần như song song với quốc lộ 1 với chiều dài 1726 km. ~ Tạo mối liên hệ kinh tế và quốc phòng giữa các vùng kinh tế quan trọng nhất của Việt Nam. ~ Chuyên chở 2/3 khối lượng hàng hoá và hành khách của đường sắt. ~ Tạo nên một trục giao thông xuyên Việt quan trọng từ Bắc vào Nam. + Các tuyến đường khác là: Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy. + Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam đang được xây dựng, nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.c. Đường sông.
- Chiều dài đường sống trên 11000 km. - Một số tuyến đường chính: + Hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình chủ yếu vận chuyển hàng hoá. + Hệ thống sông Mê kông - Đồng Nai vận chuyển hàng hoá và hành khách. + Một số sông lớn ở miền Trung.d. Đường biển
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển: Đường bờ biển dài 3260 km; nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ; nằm trên đường hàng hải quốc tế... - Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng bắc - nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km. - Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.e. Đường hàng không
- Đặc điểm: Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất. - Số lượng sân bay: Tính đến năm 2018, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 11 bay quốc tế. - Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mỗi chủ yếu là Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, chúng ta đã mở các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.g. Đường ống
- Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển của ngành khai thác dầu khí. - Một số tuyến đường chính: + Tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy – Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng. + Đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền.-
Ngành thông tin liên lạc
a. Bưu chính
- Ưu Điểm: + Mang tính phục vụ cao. + Mạng lưới bưu chính phát triển rộng khắp: >3000 bưu cục, 18 nghìn điểm phục vụ, hơn 8 nghìn điện bưu điện - văn hoá xã. - Hạn chế: + Mạng lưới phân bố chưa hợp lí. + Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu. +Quy trình nghiệp vụ ở hầu hết các địa phương vẫn mang tính thủ công, chưa tương xứng với chuẩn quốc tế. + Thiếu lao động có trình độ cao... - Phương hướng: +Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hóa nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực; + Phát triển các hoạt động mang tính kinh doanh để đưa bưu chính trở thành ngành kinh doanh hiệu quả.b. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu kĩ thuật + Trước thời kỳ đổi mới: ~ Mạng lưới và thiết bị cũ kỹ lạc hậu. ~ Dịch vụ còn nghèo nàn. ~ Đối tượng và phạm vi phục vụ hẹp chủ yếu phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và một số cơ sở sản xuất. - Những năm gần đây: ~ Tốc độ tăng trưởng cao. Điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc. ~ Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật mới hiện đại đang được chú trọng đầu tư; Mạng viễn thông với thiết bị Analog lạc hậu được thay bằng mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh viba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn vào loại cáo nhất hiện nay. - Mạng lưới viễn thông trong nước tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: + Mạng điện thoại: ~ Bao gồm mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và di động. ~ Tốc độ phát triển rất nhanh. Tính đến tháng 6/2018 có 72% dân số sử dụng điện thoại thông minh tỷ lệ sở hữu trung bình là 1,7 máy/1 người. ~ Phân bố không đều giữa các vùng và các địa phương trong từng vùng (tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long). + Mạng phi thoại: Đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ mới, kỹ thuật tiên tiến bao gồm mạng Fax, mạng truyền trang báo trên kênh thông tin. + Mạng truyền dẫn: Được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau như mạng dây trần, mạng truyền dẫn viba, mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông quốc tế... Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh và cáp biển. Tính đến tháng 6/2018, có khoảng 70% thuê bao di động sử dụng internet thuộc loại cao hàng đầu của châu Á.II. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Nội dung | Vận dụng |
Ngành có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nước ta: | giao thông vận tải và thông tin liên lạc. |
1. Giao thông vận tải |
|
Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa là do | nhà nước huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư xây dựng. |
Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất | Đường ô tô. |
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách: | Đường bộ (đường ô tô). |
Giao thông vận tải đường ô tô có vai trò hàng đầu trong giao thông nội địa ở nước ta, nguyên nhân chính là do | cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình. |
Điều kiện tự nhiên gây khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển loại hình giao thông đường ô tô của nước ta là | địa hình phân hóa phức tạp. |
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển giao thông đường ô tô ở Đồng bằng sông Cửu Long là | mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. |
Các tuyến đường sắt ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng | Đồng bằng sông Hồng. |
Mật độ đường sắt của nước ta còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do | địa hình phức tạp. |
Vận tải đường sống của nước ta phát triển nhất trên hệ thống: | sông Mê Công - Đồng Nai. |
Hệ thống đường sông ở nước ta phát triển còn chậm là do | - Hiện tượng sa bồi lòng sông. - Sự thất thường về chế độ nước. |
Thuận lợi của biển nước ta đối với | phát triển giao thông là có | bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. |
Nguyên nhân chủ yếu khiến hoạt động giao thông vận tải biển nước ta ngày càng phát triển: | Hội nhập toàn cầu, (mở rộng buôn bán với các nước). |
Nguyên nhân khách quan khiến hoạt động giao thông vận tải biển nước ta phát triển: | Do mở rộng thị trường, đa dạng hóa kinh doanh đối ngoại |
Loại hình giao thông vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta: | Đường biển. |
Ngành vận tải đường biển chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khối lượng luân chuyển hàng hóa nước ta chủ yếu là do | vận chuyển được trên các tuyến có chiều dài lớn. |
Tuyến đường biển ven bờ dài nhất nước ta: | Hải Phòng - Hồ Chí Minh. |
Cảng biển lớn nhất của nước ta hiện nay: | Sài Gòn. |
Ngành giao thông ra đời ở nước ta vào những năm 50 của thế kỉ XX, phát triển mạnh trong các năm gần đây: | Giao thông đường không. |
Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do | có những có chiến lược phát triển táo bạo và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. |
Loại hình giao thông vận tải phát huy được thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế: | Đường hàng không và đường biển. |
Hoạt động giao thông vận tải ở nước ta phát triển mạnh mẽ chủ yếu do | kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại lớn. |
2. Thông tin liên lạc |
|
Mặc dù trong những năm gần đây, thông tin liên lạc ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, nhưng hạ tầng thông tin và truyền thông Việt Nam vẫn chưa đạt mức trung bình của khu vực, vì | điểm xuất phát của ngành viễn thông nước ta rất thấp. |
Hạn chế lớn nhất của ngành bưu chính của nước ta hiện nay: | Mạng lưới chưa đều, công nghệ lạc hậu. |
Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành Bưu chính cần phát triển theo hướng: | Tin học hoá và tự động hoá. |
Ba cửa chính về điện thoại quốc tế của nước ta hiện nay: | Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. |
III. CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: | Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường bộ | ||
A. | Phương tiện ngày càng tốt | B. | Mạng lưới phát triển rộng |
C. | Khối lượng vận chuyển lớn | D. | Là ngành còn rất non trẻ. |
Câu 2: | Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ (đường ô tô) nước ta hiện nay? | ||
A. | Mạng lưới đường được mở rộng. | B. | Chưa hội nhập vào đường xuyên Á. |
C. | Phương tiện hầu hết cũ kỹ lạc hậu. | D. | Tập trung chủ yếu ở vùng ven biển. |
Câu 3: | Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay? | ||
A. | Khối lượng vận chuyển lớn. | B. | Chủ yếu phục vụ xuất khẩu. |
C. | Chưa hội nhập vào khu vực. | D. | Mạng lưới vẫn còn thưa thớt. |
Câu 4: | Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa là do | ||
A. | Nhà nước huy động được các nguồn vốn và tập trung xây dựng. | ||
B. | Nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng. | ||
C. | Có sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài. | ||
D. | Tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đường giao thông. | ||
Câu 5: | Ở nước ta, loại đường có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hoá lớn nhất là | ||
A. | đường biển. | B. | đường ô tô. |
C. | đường sắt. | D. | đường hàng không. |
Câu 6: | Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là | ||
A. | đường biển. | B. | đường sắt. |
C. | đường hàng không. | D. | đường bộ. |
Câu 7: | Giao thông vận tải đường ô tô có vai trò làng đầu trong giao thông nội địa ở nước ta, nguyên nhân chính do | ||
A. | chi phí bảo dưỡng thấp, ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai. | ||
B. | có mạng lưới đường dài nhất, số phương tiện lớn nhất. | ||
C. | hiệu quả kinh tế cao hơn các ngành giao thông khác. | ||
D. | cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình. | ||
Câu 8: | Chiều dài quốc lộ 1A của nước ta ở phía Bắc bắt đầu tính từ cửa khẩu | ||
A. | Hữu Nghị. | B. | Thanh Thủy. |
C. | Tân Thanh. | D. | Đồng Đăng |
Câu 9: | Quốc lộ 1A không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? | ||
A. | Trung du và miền núi Bắc Bộ | ||
B. | Tây Nguyên. | ||
C. | Đông Nam Bộ. | ||
D. | Đồng bằng sông Cửu Long. | ||
Câu 10: | Đường Hồ Chí Minh có vai trò | ||
A. | thay thế quốc lộ 1A đã xuống cấp và nhiều tai nạn giao thông. | ||
B. | giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa miền Bắc và miền Nam. | ||
C. | giúp cho Tây Nguyên tiến kịp các vùng khác trong cả nước. | ||
D. | thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở dải đất phía tây của Tổ quốc | ||
Câu 11: | Điều kiện tự nhiên gây khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển loại hình giao thông đường ô tô của nước ta là | ||
A. | lãnh thổ kéo dài hẹp ngang. | ||
B. | khí hậu diễn biến thất thường. | ||
C. | thủy chế chia thành 2 mùa rõ rệt. | ||
D. | địa hình phân hóa phức tạp. | ||
Câu 12: | Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển giao thông đường ô tô ở Đồng bằng sông Cửu Long là | ||
A. | mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. | ||
B. | lũ lụt. | ||
C. | chế độ mưa. | ||
D. | địa hình bị nhiều ô trũng chia cắt. | ||
Câu 13: | Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là | ||
A. | Hà Nội - Thái Nguyên. | B. | Hà Nội - Hải Phòng. |
C. | Thống Nhất. | D. | Hà Nội - Lào Cai. |
Câu 14: | Các tuyến đường sắt ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? | ||
A. | Bắc Trung Bộ. | B. | Duyên hải Nam Trung Bộ. |
C. | Đông Nam Bộ. | D. | Đồng bằng sông Hồng. |
Câu 15: | Mật độ đường sắt của nước ta còn thấp do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? | ||
A. | Thiếu vốn đầu tư. | B. | Phát triển muộn hơn các nước khác. |
C. | Địa hình phức tạp. | D. | Thời tiết, khí hậu thường biến động. |
Câu 16: | Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay? | ||
A. | trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng. | ||
B. | Tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước. | ||
C. | Phương tiện vận tải ít được cải tiến. | ||
D. | Trang thiết bị còn lạc hậu. | ||
Câu 17: | Vận tải đường sông của nước ta phát triển nhất trên hệ thống sông | ||
A. | sông Mã – Cả. | ||
B. | sông Mê Công - Đồng Nai. | ||
C. | sông Đà. | ||
D. | sông Cầu. | ||
Câu 18: | Hệ thống đường sống ở nước ta phát triển còn chậm là do | ||
A. | nguồn hàng cho vận tải ít. | ||
B. | khí hậu không thuận lợi. | ||
C. | sự thất thường về chế độ nước. | ||
D. | phương tiện vận tải hạn chế. | ||
Câu 19: | Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có | ||
A. | bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. | B. | các ngư trường lớn nhiều sinh vật. |
C. | nhiều bãi biển đẹp các bán đảo ven bờ. | D. | rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. |
Câu 20: | Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay? | ||
A. | Vận chuyển nhiều hàng xuất khẩu. | B. | Ngành non trẻ và phát triển nhanh. |
C. | Các cảng đã được đầu tư nâng cấp. | D. | Nhiều tuyến vận chuyển khác nhau. |
Câu 21: | Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay? | ||
A. | Đường sắt. | B. | Đường bộ. |
C. | Đường hàng không. | D. | Đường biển. |
Câu 22: | Tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là | ||
A. | Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh. | B. | Hải Phòng - Cửa Lò. |
C. | Phan Thiết - Vũng Tàu. | D. | Cửa Lò - Đà Nẵng. |
Câu 23: | Trong số các tuyến đường biển ven bờ của nước ta sau đây tuyến đường nào dài nhất? | ||
A. | Hải Phòng - Đà Nẵng. | B. | Đà Nẵng -Quy Nhơn. |
C. | Quy Nhơn- Phan Thiết. | D. | Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh. |
Câu 24: | Cảng biển lớn nhất của nước ta hiện nay là | ||
A. | Sài Gòn. | B. | Quy Nhơn. |
C. | Đà Nẵng. | D. | Hải Phòng. |
Câu 24: | Ngành giao thông ra đời ở nước ta vào những năm 50 của kỉ XX, phát triển mạnh trong các năm gần đây là | ||
A. | giao thông đường sắt. | B. | giao thông đường biển. |
C. | giao thông đường không. | D. | giao thông đường ống. |
Câu 26: | Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do | ||
A. | phong cách phục vụ chuyên nghiệp. | ||
B. | hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao. | ||
C. | có chiến lược phát triển táo bạo và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. | ||
D. | nguồn vốn đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của nước ngoài. | ||
Câu 27: | Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế? | ||
A. | Đường hàng không và đường biển. | ||
B. | Đường ô tô và đường sắt. | ||
C. | Đường ô tô và đường hàng không. | ||
D. | Đường biển và đường sông. | ||
Câu 28: | Ngành đường ống phát triển gắn với việc sản xuất | ||
A. | dầu khí. | B. | điện. |
C. | nước. | D. | than. |
Câu 29: | Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 là tuyến từ | ||
A. | Đà Nẵng tới Dung Quất. | ||
B. | Nha Trang tới Cam Ranh. | ||
C. | Vũng Tàu tới Thành phố Hồ Chí Minh | ||
D. | Bãi Cháy tới Đồng bằng sông Hồng. | ||
Câu 30: | Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là | ||
A. | mạng lưới phân bổ chưa đều, công nghệ lạc hậu. | ||
B. | quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công. | ||
C. | thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm. | ||
D. | thiếu lao động có trình độ cao. | ||
Câu 31: | Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng | ||
A. | tin học hoá và tự động hóa. | ||
B. | tăng cường các hoạt động công ích. | ||
C. | đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. | ||
D. | giảm số lượng lao động thủ công. | ||
Câu 32: | Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động bưu chính? | ||
A. | Điện thoại. | B. | Thư, báo. |
C. | Fax. | D. | Internet. |
Câu 33: | Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành | ||
A. | áp dụng các thành tựu hiện đại. | B. | Hội nhập với mạng lưới quốc tế. |
C. | có sự phát triển nhanh vượt bậc. | D. | phân bố đều ở các địa phương. |
Câu 34: | Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành | ||
A. | có mạng lưới rộng ở khắp nơi. | B. | sử dụng nhiều công khắp nơi. |
C. | phát triển với tốc độ vượt bậc. | D. | chỉ phục vụ cho doanh nghiệp. |
Câu 35: | Thành tựu của ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là | ||
A. | mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ. | ||
B. | tăng trưởng với tốc độ cao. | ||
C. | điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc. | ||
D. | có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, số thuê bao tăng nhanh. | ||
Câu 36: | Mặc dù trong những năm gần đây, thông tin liên lạc ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, nhưng hạ tầng thông tin và truyền thông Việt Nam vẫn chưa đạt mức trung bình của khu vực, vì | ||
A. | nền kinh tế nước ta vẫn thuộc loại chậm phát triển. | ||
B. | khoa học, công nghệ của nước ta còn nhiều hạn chế. | ||
C. | điểm xuất phát của ngành viễn thông nước ta rất thấp. | ||
D. | đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật của ta còn ít. | ||
Câu 37: | Trong các vùng sau đây, vùng có số thuê bao điện thoại nhiều hơn cả | ||
A. | Đông Nam Bộ. | B. | Duyên hải Nam Trung |
C. | Đồng bằng sông Cửu Long. | D. | Bắc Trung Bộ. |
Câu 38: | Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại | ||
A. | Mạng điện thoại nội hạt. | B. | Mang truyền dẫn viba |
C. | Mạng Fax. | D. | Mạng điện thoại đường dài. |
Câu 39: | Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn? | ||
A. | Mạng viễn thông quốc tế. | ||
B. | Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin. | ||
C. | Mạng dây trần. | ||
D. | Mạng truyền dẫn cáp sợi quang. | ||
Câu 40: | Ba cửa chính về điện thoại quốc tế của nước ta hiện nay là | ||
A. | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. | ||
B. | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. | ||
C. | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng. | ||
D. | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế. |
----Hết----
ĐÁP ÁN
1 | D | 11 | D | 21 | D | 31 | A |
2 | A | 12 | A | 22 | A | 32 | B |
3 | A | 13 | C | 23 | D | 33 | D |
4 | A | 14 | D | 24 | A | 34 | D |
5 | B | 15 | C | 25 | C | 35 | A |
6 | D | 16 | B | 26 | C | 36 | C |
7 | D | 17 | B | 27 | A | 37 | A |
8 | A | 18 | C | 28 | A | 38 | C |
9 | B | 19 | A | 29 | D | 39 | B |
10 | D | 20 | B | 30 | A | 40 | B |
TRỌNG TÂM CHINH PHỤC 10 ĐIỂM THPT QUỐC GIA 2022
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN BÀI 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG BÀI 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAIĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA BÀI 9: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 10: ĐÔ THỊ HÓAĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 11: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 12: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
BÀI 14: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÀI 15: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM BÀI 16: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC BÀI 18: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCHĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 19: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BÀI 21: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ BÀI 23: VẤN ĐỀ KHÁC THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN BÀI 24: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ BÀI 25: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BÀI 26: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢOCác bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24621 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View