BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
93 View
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. KIẾN THỨC NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU
-
Đặc điểm vị trí địa lí
-
Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. - Tổng diện tích đất liền và các hải đảo là 331.212 km2. - Giới hạn đường biên giới: + Phía bắc có 7 tỉnh giáp Trung Quốc, chiều dài 1400 km. + Phía tây có 10 tỉnh giáp Lào chiều dài 2100 km (đường biên giới trên đất liền với Lào là dài nhất); 10 tỉnh giáp Campuchia chiều dài hơn 1100 km (đường biên giới trên đất liền với Campuchia là ngắn nhất). Đặc điểm đường biên giới: Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi với những dạng địa hình đặc trưng như đỉnh núi, đường sống núi, khe sông, khe suối nên việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng được tiến hành qua các cửa khẩu. + Phía đông và nam giáp biển. Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với 28/63 tỉnh thành giáp biển. Đây là đường biên giới có chiều dài lớn nhất nước ta. - Số lượng đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa).b. Vùng biển
- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2 - Tiếp giáp vùng biển của các nước: Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan. - Bao gồm 5 bộ phận là: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. + Nội thủy:- Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
- Chính phủ nước ta đã ra tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
- Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
- Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
- Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1852m).
- Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí.
- Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…
- Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (188 hải lí tính từ đường biên giới quốc gia trên biển)
- Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn đầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
- Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
- Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
c. Vùng trời đất
Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.-
Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa: Có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng, lượng mưa, độ ẩm lớn; nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới => khí hậu có hai mùa rõ rệt. +Thiên nhiên nước ta có tính nhiệt đới vì vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến (nhiệt đới bán cầu Bắc). + Thiên nhiên nước ta có tính ẩm vì vị trí nước ta phía Đông giáp biển Đông => Thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng, ẩm khác hẳn thiên nhiên các nước cùng vĩ độ như Tây Nam Á và Bắc Phi (nóng, khô). + Nước ta có gió mùa hoạt động vì vị trí nước ta nằm trong vùng hoạt động của hoàn lưu gió mùa châu Á. - Quy định sự đa dạng về sinh vật do vị trí nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật. - Có nhiều tài nguyên khoáng sản do vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. - Tự nhiên có sự phân hoá đa dạng giữa bắc - nam, đông - tây, thấp - cao, miền núi với đồng bằng do vị trí và hình thể nước ta. - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...) => Cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.b. Ý nghĩa kinh tế văn hoá - xã hội và quốc phòng.
Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và với các nước khác trên thế giới nhờ có vị địa lí khá đặc biệt. - Về kinh tế: + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều cảng biển như: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn... và các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất... cùng với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường biển, đường hàng không nối liền nước ta với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới, tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước. Hơn thế nữa, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho nước Lào, các khu vực Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. + Vị trí địa lí thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. + Giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu có tạo điều kiện thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế biển (giao thông, du lịch, khai thác khoáng sản và thuỷ hải sản) - Về văn hoá xã hội: + Nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng văn hoá khác nhau tạo điều kiện hình thành nên một cộng đồng dân tộc Việt Nam đa dạng về bản sắc văn hoá, phức tạp về thành phần dân tộc. + Vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá – xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị - quốc phòng: Theo quan điểm địa lí chính trị và địa lí quân sự, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.II. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Nội dung | Vận dung |
1. Đặc điểm chung của địa hình |
|
Nằm ở múi giờ số 7 | Thuận tiện cho việc thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. |
2. Phạm vi lãnh thổ |
|
Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về | Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ |
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam |
|
Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu | - Gió Tín phong hoạt động quanh năm - Tổng bức xạ lớn, nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ dương quanh năm. |
Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do | - Tính nhiệt đới: nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. - Tính ẩm: ảnh hưởng của Biển Đông. - Gió mùa: nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. |
Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên | Khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. |
Do ảnh hưởng của Biển Đông nên nước ta có | Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống khác hẳn với các nước cùng vĩ độ Tây Nam Á và Bắc Phi. |
Vị trí có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa tạo nên | Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta. |
Vị trí địa lí và hình thể tạo nên | Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta. |
Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt | Giữa miền Bắc với miền Nam |
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải | Đường biển và đường hàng không |
Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam gây ra hạn chế | - Hoạt động giao thông vận tải - Bảo vệ an ninh, chủ quyền - Khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp |
III. CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: | Trên bản đồ thế giới Việt Nam nằm ở | ||
A. | Nằm ở khu vực châu Á gió mùa, trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. | ||
B. | Rìa nam lục địa Á-Âu, giáp Biển Đông rộng lớn | ||
C. | Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. | ||
D. | Nằm ở phía nam châu Á, tiếp giáp với 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. | ||
Câu 2: | Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? | ||
A. | Ở trung tâm bán đảo Đông Dương | B. | Trong vùng nhiều thiên tai |
C. | Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc | D. | Tiếp giáp với Biển Đông |
Câu 3: | Vị trí địa lí lãnh thổ Việt Nam có đặc điểm | ||
A. | Trải ra hai bên Xích đạo | ||
B. | Nằm ở rìa phía tây của bán đảo Đông Dương | ||
C. | Nằm ở rìa đông của lục địa châu Á | ||
D. | Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến | ||
Câu 4: | Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương | ||
A. | Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương | ||
B. | Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương | ||
C. | Thái Bình Dương và Đại Tây Dương | ||
D. | Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương | ||
Câu 5: | Việc nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7 của nước ta có ý nghĩa | ||
A. | Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. | ||
B. | Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng | ||
C. | Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng | ||
D. | Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương | ||
Câu 6: | Vùng đất là | ||
A. | Phần đất liền giáp biển | ||
B. | Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo | ||
C. | Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển | ||
D. | Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển | ||
Câu 7: | Điểm nào sau đây không đúng với nước ta? | ||
A. | Đường bờ biển dài 3260 km. | ||
B. | Diện tích vùng đất là 331.212 km2 | ||
C. | Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km. | ||
D. | Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ | ||
Câu 8: | Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì | ||
A. | Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại | ||
B. | Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi | ||
C. | Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia | ||
D. | Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi… | ||
Câu 9: | Trong vùng biển của nước ta, nội thủy là | ||
A. | Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở trở ra | ||
B. | Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển | ||
C. | Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có bề rộng 12 hải lí | ||
D. | Vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía bên trong đường cơ sở. | ||
Câu 10: | Được cơi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng | ||
A. | Lãnh hải | B. | Tiếp giáp lãnh hải |
C. | Nội thủy | D. | Đặc quyền kinh tế |
Câu 11: | Lãnh hải của nước ta là | ||
A. | Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. | ||
B. | Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí | ||
C. | Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở | ||
D. | Vùng biển rộng 24 hải lí kể từ đường cơ sở trở ra | ||
Câu 12: | Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là | ||
A. | Đặc quyền kinh tế | B. | Tiếp giáp lãnh hải |
C. | Lãnh hải | D. | Nội thủy |
Câu 13: | Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là | ||
A. | Đường cơ sở | ||
B. | Ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải | ||
C. | Ranh giới giữa các vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế | ||
D. | Ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế | ||
Câu 14: | Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là | ||
A. | Nội thủy | B. | Lãnh hải |
C. | Vùng đặc quyền kinh tế | D. | Vùng tiếp giáp lãnh hải |
Câu 15: | Có diện tích lớn nhất trong phần lãnh thổ biển của nước ta là | ||
A. | Nội thủy | B | Lãnh hải |
C. | Tiếp giáp lãnh hải | D. | Đặc quyền kinh tế |
Câu 16: | Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta có bề rộng 200 hải lí tính từ | ||
A. | Ranh giới phía ngoài của lãnh hải | ||
B. | Đường cơ sở | ||
C. | Bờ biển | ||
D. | Ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải | ||
Câu 17: | Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là | ||
A. | Lãnh hải | ||
B. | Vùng đặc quyền kinh tế | ||
C. | Thềm lục địa | ||
D. | Vùng tiếp giáp lãnh hải | ||
Câu 18: | Yếu tố quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam là | ||
A. | Đường bờ biển dài | ||
B. | Vị trí địa lí | ||
C. | Lãnh thổ dài và hẹp | ||
D. | Nằm trong vùng nội chí tuyến | ||
Câu 19: | Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có | ||
A. | Nền nhiệt độ cao | B. | Tổng lượng mưa lớn |
C. | Hoạt động gió mùa | D. | ảnh hưởng của biển |
Câu 20: | Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có | ||
A. | Tổng bức xạ trong năm lớn | B. | Nền nhiệt độ cao nhất |
C. | Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt | D. | Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh |
Câu 21: | Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm | ||
A. | Sinh vật đa dạng, phong phú | ||
B. | Khí hậu ôn đới, dễ chịu | ||
C. | Đất đai rộng lớn, phì nhiêu | ||
D. | Khoáng sản phong phú về chủng loại và có trữ lượng lớn | ||
Câu 22: | Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước Tây Nam Á và Bắc Phi là | ||
A. | Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á | ||
B. | Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa | ||
C. | Nằm gần khu vực Xích đạo | ||
D. | Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn | ||
Câu 23: | So với các quốc gia có cùng vĩ độ ở Tây Á và châu Phi, Việt Nam có lợi thế hơn hẳn về | ||
A. | Khí hậu | B. | Tài nguyên thiên nhiên |
C. | Diện tích đất đai | D. | Năng lượng Mặt Trời |
Câu 24: | Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều | ||
A. | Bão | ||
B. | Tài nguyên khoáng sản | ||
C. | Tài nguyên sinh vật quý giá | ||
D. | Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ | ||
Câu 25: | Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng từ Bắc vào Nam là do sự chi phối của yếu tố | ||
A. | Vị trí địa lí và khí hậu | B. | Hình dạng lãnh thổ |
C. | Hình thể và địa hình | D. | Vị trí địa lí và hình thể |
Câu 26: | Với các phương tiện giao thông hiện đại, nước ta có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới nhờ | ||
A. | Nằm trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương | ||
B. | Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa với đại dương | ||
C. | Nằm ở vị trí trung tâm của vùng Đông Nam Á | ||
D. | Nằm gần đường hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương | ||
Câu 27: | Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên | ||
A. | Thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước có cùng vĩ độ | ||
B. | Tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng | ||
C. | Nằm ở vị trí trung tâm của cả vùng Đông Nam Á | ||
D. | Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai | ||
Câu 28: | Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là | ||
A. | Phát triển các ngành du lịch nghỉ dưỡng ở ven biển | ||
B. | Phát triển ngành giao thông vận tải đường biển | ||
C. | Phát triển những ngành kinh tế có liên quan đến biển | ||
D. | Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản | ||
Câu 29: | Thế mạng của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải nào? | ||
A. | Đường sắt và đường biển | ||
B. | Đường biển và đường hàng không | ||
C. | Đường bộ và đường hàng không | ||
D. | Đường sắt và đường bộ | ||
Câu 30: | Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là | ||
A. | Chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế | ||
B. | Đội ngũ lao động có trình độ khoa học – kĩ thuật di cư đến các nước phát triển | ||
C. | Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến | ||
D. | Trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển. |
1 | C | 11 | B | 21 | A |
2 | A | 12 | C | 22 | D |
3 | D | 13 | B | 23 | A |
4 | D | 14 | C | 24 | B |
5 | A | 15 | D | 25 | D |
6 | B | 16 | B | 26 | B |
7 | C | 17 | C | 27 | B |
8 | B | 18 | B | 28 | C |
9 | D | 19 | A | 29 | B |
10 | C | 20 | C | 30 | A |
TRỌNG TÂM CHINH PHỤC 10 ĐIỂM THPT QUỐC GIA 2022
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN BÀI 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG BÀI 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BÀI 7: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAIĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA BÀI 9: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 10: ĐÔ THỊ HÓAĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 11: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 12: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
BÀI 14: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÀI 15: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM BÀI 16: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆPMỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 17: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC BÀI 18: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCHĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 19: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ BÀI 20: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BÀI 21: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ BÀI 23: VẤN ĐỀ KHÁC THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN BÀI 24: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ BÀI 25: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BÀI 26: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢOCác bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24621 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View