Soạn bài TRI THỨC NGỮ VĂN soạn văn 6 Tập 1 Trang 37 38 SGK Chân trời sáng tạo.

Mã ID: 428

Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín

Soạn bài TRI THỨC NGỮ VĂNVĂN soạn văn 6 Tập 1 Trang 37 38 SGK Chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Captoc.vn mời các bạn đón xem:

Tri thức Đọc hiểu

Truyện cổ tích là gì?

Truyện cổ tích là thể loại truyện kể dân gian, kết quả của trí tưởng tượng dân gian, xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật. Truyện cổ tích thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói lên ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. Cốt truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu bằng “Ngày xửa ngày xưa...” và kết thúc có hậu. Truyện được kể theo trình tự thời gian. Truyện cổ tích thường kể về một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh... Phẩm chất của nhân vật truyện cổ tích chủ yếu được thể hiện qua hành động. Đề tài là hiện tượng đời sống được miêu tả, thể hiện qua văn bản. Chủ đề là vấn đề chính mà văn bản nêu lên qua một hiện tượng đời sống. Trong truyện cổ tích, chủ đề nổi bật là ước mơ về một xã hội công bằng, cải thiện chiến thắng cái ác. Người kể chuyện là vai do tác giả tạo ra để kể các sự việc. Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất là người kể chuyện xưng “tôi”. Người kể chuyện theo ngôi thứ ba là người kể chuyện giấu mình. Trong truyện cổ tích, người kể chuyện thường ở ngôi thứ ba. Lời của người kể chuyện là phần lời người kể dùng để thuật lại một sự việc cụ thể hay giới thiệu, miêu tả khung cảnh, con người, sự vật,... Lời của nhân vật là lời nói của các nhân vật trong truyện. Soạn bài TRI THỨC NGỮ VĂN soạn văn 6 Tập 1 Trang 37 38 SGK Chân trời sáng tạo.

Tri thức tiếng Việt

Đặc điểm và chứng năng liên kết câu của trạng ngữ

Trạng ngữ là thành phần phụ của cậu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu trong câu. Có nhiều loại trạng ngữ:   + Trạng ngữ chỉ thời gian  + Trạng ngữ chỉ nơi chốn  + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân + Trạng ngữ chỉ mục đích Ví dụ:  (1) Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le nguồn chiêm bờ cõi nước ta. (2) Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đổ làm sao xấu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc. . + Trạng ngữ “Hồi đó” chỉ thời gian diễn ra sự việc nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. + Trạng ngữ “Để dò xem bên này có nhân tài hay không” chỉ mục đích của sự việc nước ngoài sai sứ đưa vỏ ốc vặn sang nước ta cùng với câu đố oái oăm. - Bên cạnh chức năng bổ sung ý nghĩa cho sự việc trong câu, trạng ngữ còn có chức năng liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.

Đừng Đọc!!!

Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:

Email: hotro@captoc.vn

Bình luận

Tài liệu liên quan

Tài liệu được xem nhiều nhất

Đề HSG Toán cấp trường năm 2023 – 2024 trường chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
Các lỗi sai về Phó từ-Adverd trong Tiếng Anh và cách khắc phục
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án

Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án

437 View

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Lịch Sử theo đề minh họa 2024 - Đề 5
Chủ đề tiếp tuyến và sự tiếp xúc của đồ thị hàm số
Đề thi học kỳ 1 Toán 12 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Thái Bình
Bài tập trắc nghiệm amin – amino axit – protein

Bài tập trắc nghiệm amin – amino axit – protein

587 View

Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên Đề 25 Một Số Cấu Trúc Thông Dụng
30 đề phát triển đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán
Tài liệu học tập môn Toán 12 học kỳ 2

Tài liệu học tập môn Toán 12 học kỳ 2

342 View

Chuyên đề trắc nghiệm tỉ số thể tích

Chuyên đề trắc nghiệm tỉ số thể tích

418 View

80 câu trắc nghiệm về Sóng dừng có đáp án

80 câu trắc nghiệm về Sóng dừng có đáp án

540 View