Lời giải BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ giải toán 7 Tập 2 Trang 40 41 42 43 44 45 46 SGK Cánh diều
173 View
Mã ID: 2942
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ giải toán 7 Tập 2 Trang 40 41 42 43 44 45 46 SGK Cánh diều
Hoạt động khởi động
Khởi động trang 40 Toán lớp 7 Tập 2:
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng. Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng. Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng. Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không? Lời giải: Số tiền mua a quyển vở là 6 000 . a (đồng). Số tiền mua b chiếc bút bi là 3 000 . b (đồng). Do đó số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).1. Biểu thức số
Hoạt động 1 trang 40 Toán lớp 7 Tập 2:
Luyện tập 1 trang 41 Toán lớp 7 Tập 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) 12 . a không phải là biểu thức số. b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Lời giải: a) Sai do a không phải là số. b) Sai do biểu thức số không cần phải có đầy đủ các phép tính trên.Luyện tập 2 trang 41 Toán lớp 7 Tập 2:
Viết biểu thức số biểu thị: a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm; b) Diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm. Lời giải: a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là: 1/2 . 3 . 5 (cm2). b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: 22 . 3,14 (cm2).2. Biểu thức đại số
Hoạt động 2 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2:
Viết biểu thức biểu thị: a) Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm); b) Số tiền mà bác An phải trả khi mua x (kg) gạo nếp và y (kg) gạo tẻ, biết giá 1 kg gạo nếp là 30 000 đồng và giá 1 kg gạo tẻ là 16 000 đồng. Lời giải: a) Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm) là: x2 (cm2). b) Giá tiền của x (kg) gạo nếp là: 30 000 . x (đồng). Giá tiền của y (kg) gạo tẻ là: 16 000 . y (đồng). Số tiền mà bác An phải trả là: 30 000 . x + 16 000 . y (đồng).Luyện tập 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2:
Cho ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ biến số (nếu có). Lời giải: Biểu thức 28 . x + 6 . y là biểu thức đại số với biến x và biến y.Luyện tập 4 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:
Giải bài toán nêu trong phần mở đầu. Lời giải: Số tiền mua a quyển vở là 6 000 . a (đồng). Số tiền mua b chiếc bút bi là 3 000 . b (đồng). Do đó số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).Luyện tập 5 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:
Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y; b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r. Lời giải: a) Biểu thị đại số biểu thị tổng x và y là: x + y. Biểu thị đại số biểu thị hiệu của x và y là: x - y. Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y)(x - y). b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: 3,14r2.2. Biểu thức đại số
Hoạt động 3 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:
Một ô tô chạy với vận tốc 60 km/h, trong thời gian t (h). a) Viết biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo t (h). b) Tính quãng đường S (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h). Lời giải: a) Biểu thức biểu thị quãng đường S mà ô tô đi được theo thời gian t (h) là 60t (km). b) Thay t = 2 vào biểu thức trên, ta có quãng đường ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là S = 60 . 2 = 120 (km)Luyện tập 6 trang 43 Toán lớp 7 Tập 2:
Tính giá trị của biểu thức D = -5xy2 + 1 tại x = 10, y = -3. Lời giải: Thay x = 10, y = -3 vào biểu thức trên ta được: D = -5 . 10 . (-3)2 + 1 = -449. Vậy D = -449 khi x = 10, y = -3.Luyện tập 7 trang 44 Toán lớp 7 Tập 2:
a) Tính S = -x2 tại x = -3. b) Nếu x ≠ 0 thì -x2 và (-x)2 có bằng nhau không? Lời giải: a) Thay x = -3 vào biểu thức trên ta có S = -(-3)2 = -9. b) Ta có (-x)2 = (-x) . (-x) = x2. Với x ≠ 0 thì -x2 và x2 khác nhau nên -x2 và (-x)2 khác nhau.Bài tập
Bài 1 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2:
Một hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 5 cm. Biểu thức nào sau đây dùng để biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó? a) 2 . 6 + 5 (cm). b) 2 . (6 + 5) (cm). Lời giải: Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 5 cm là 2 . (6 + 5) (cm).Bài 2 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2:
Tính giá trị của biểu thức: a) M = 2(a + b) tại a = 2, b = -3. b) N = -3xyz tại x = -2, y = -1, z = 4. c) P = -5x3y2 + 1 tại x = -1, y = -3. Lời giải: a) Thay a = 2, b = -3 vào biểu thức trên ta có M = 2[2 + (-3)] = -2. b) Thay x = -2, y = -1, z = 4 vào biểu thức trên ta có N = -3 . (-2) . (-1) . 4 = -24. c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta có P = -5 . (-1)3 . (-3)2 = 45.Bài 3 trang 45 Toán lớp 7 Tập 2:
Cho A = - (-4x + 3y), B = 4x + 3y, C = 4x - 3y. Khi tính giá trị của các biểu thức đó tại x = -1 và y = -2, bạn An cho rằng giá trị của các biểu thức A và B bằng nhau, bạn Bình cho rằng giá trị của các biểu thức A và C bằng nhau. Theo em, bạn nào đúng? Vì sao? Lời giải: Ta có A = - (-4x + 3y) = 4x - 3y. Biểu thức A và C giống nhau và khác biểu thức B nên khi tính giá trị của các biểu thức tại x = -1 và y = -2 thì giá trị của biểu thức A và C bằng nhau. Vậy bạn Bình nói đúng.Bài 4 trang 45, 46 Toán lớp 7 Tập 2:
Nho là một đặc sản của Ninh Thuận. Năm 2021, giá mua nho đỏ Red Cardinal là 45 000 đồng/kg, nho xanh NH01 - 48 là 70 000 đồng/kg, nho ba màu NH01 - 152 là 140 000 đồng/kg. a) Viết biểu thức tính số tiền khi mua x (kg) nho đỏ Red Cardinal, y (kg) nho xanh NH01 - 48 và t (kg) nho ba màu NH01 - 152. b) Tính số tiền khi mua 300 kg nho đỏ Red Cardinal, 250 kg nho xanh NH01 - 48 và 100 kg nho ba màu NH01 - 152. Lời giải: a) Biểu thức biểu thị số tiền khi mua x (kg) nho đỏ Red Cardinal, y (kg) nho xanh NH01 - 48 và t (kg) nho ba màu NH01 - 152 là: 45 000 . x + 70 000 . y + 140 000 . t (đồng). b) Số tiền khi mua 300 kg nho đỏ Red Cardinal, 250 kg nho xanh NH01 - 48 và 100 kg nho ba màu NH01 - 152 là: 45 000 . 300 + 70 000 . 250 + 140 000 . 100 = 45 000 000 (đồng).Lời giải BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ giải toán 7 Tập 2 Trang 40 41 42 43 44 45 46 SGK Cánh diều
Bài 5 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2:
Bạn Quân dự định mua 5 cốc trà sữa có giá x đồng/cốc và 3 lọ sữa chua có giá y đồng/lọ. Khi đến cửa hàng, bạn Quân thấy giá bán trà sữa mà bạn dự định mua đã giảm 10%, còn giá sữa chua thì không thay đổi. a) Viết biểu thức biểu thị: - Giá tiền của 1 cốc trà sữa sau khi giảm giá; - Số tiền mua 5 cốc trà sữa sau khi giảm giá; - Số tiền mua 3 lọ sữa chua. b) Bạn Quân mang theo 195 000 đồng. Số tiền này vừa đủ để mua lượng trà sữa và sữa chua như dự định (khi chưa giảm giá). Giá tiền của một cốc trà sữa sau khi đã giảm giá là bao nhiêu? Biết giá một lọ sữa chua là 15 000 đồng. Lời giải: a) Giá bán trà sữa giảm đi 10% nên giá tiền lúc sau bằng 100% - 10% = 90% giá tiền ban đầu. Khi đó giá tiền của 1 cốc trà sữa sau khi giảm giá là 90% . x đồng. Số tiền mua 5 cốc trà sữa sau khi giảm giá là 5 . 90% . x = 450% . x (đồng). Số tiền mua 3 lọ sữa chua là 3 . y (đồng). b) Số tiền mua lượng trà sữa và sữa chua như dự định là 5 . x + 3 . y (đồng). Do đó 5 . x + 3 . y = 195 000. Thay y = 15 000 vào biểu thức trên ta có: 5 . x + 3 . 15 000 = 195 000. hay 5 . x = 195 000 - 45 000. hay 5 . x = 150 000. Do đó x = 150 000 : 5 = 30 000. Khi đó giá tiền một cốc trà sữa sau khi giảm giá là: 90% . 30 000 = . 30 000 = 27 000 (đồng).Bài 6 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2:
Bài 7 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2:
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn
Bình luận
Tài liệu liên quan
Tài liệu được xem nhiều nhất
Bài tập thể tích khối chóp có đáp án
226 View
Bộ đề thi HK2 môn sử 12 có đáp án
225 View